Giới thiệu một số phác đồ đặc hiệu (Phần 1)
Phác đồ tăng lực |
Nhằm giúp cho các học viên và các bạn yêu thích DIỆN CHẨN –ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP có được phác đồ đặc hiệu “giúp cho việc chữa bệnh có hiệu quả chắc chắn hơn và đỡ mất thì dò dẫm vô ích chúng tôi giới thiệu trong bài này một số “PHÁC ĐỒ ĐẶC HIỆU”.
Cũng như có dịp trình bày trong sách “Diện chẩn điều Khiển Liệu Pháp”,đây chỉ là phác đồ gợi ý về bệnh tật thì đa dạng và phức tạp cho nên các bạn hãy coi nhưng phác đồ dưới đây chỉ để tiếp cận chân lý chứ không phải là chân lý. Vì như thế là quan niệm đúng đắn và có tiến bộ được. Chúc các bạn vận dụng tốt và đạt nhiều kết quả trong thực tế điều trị.
1.Suy nhược cơ thể.(Do làm việc quá sức hay do cơn đau ốm nặng hoặc thiếu ăn, mất ngủ thời gian dài gây ra)
A)Tăng lực: 0-22-62-162-1-460-300-301 (Nguyễn Linh-Long Khánh)
B)Bổ máu: 37-28-50-0-14-41-19 (Nguyễn Văn Tân-Quận5)
2.Suy nhược thần kinh: (Do làm việc trí óc nhiều quá khiến căng thẳng đầu óc, mất ngủ, kém trí nhớ, lâu ngày thành bệnh):
*127-19-50-1-37-103-300-324-340-175-106-107-0 (Tạ Minh)
*127-37-1-50-73-106-103 (BQC)
Chú thích: Hai phác đồ có thể dùng cai thuốc là (thuốc đen có hiệu quả hơn hoặc người hay bị ớn lạnh, uể oải, chán đời). Người bị huyết áp cao tránh sử dụng phác đồ này.Nếu dùng, phải sử dụng các huyệt hạ áp như 26-51-156-55-14-16-8 trước đó.
3.Mất ngủ:
a)127 (BQC)
b)14-15-16 (BQC)
c)34-98-51 (Nguyễn Thị Minh-Đại Học Văn hóa Hà Nội)
d)0-1 (Bác sĩ Nguyễn Đình Trứ-BV Quận Hoàn Kiếm Hà Nội)
4.Biếng ăn:
a)39 (BQC)
b)54-55 (BQC)
c)41-50-19-37-39 (BQC)
5 Viêm gan mạn tính (Giai đoạn đầu)
a)41-233-50-19-58-37-39 (BQC)
b)50-19-37 (BQC)
6.Viêm mũi dị ứng:
a)127-7-467 (BQC)
b)41-233-50-61-37-127-87 (BQC)
c) 126-65-184-61-39-7 (Tôn Thất Kim-BV-Quận Phú Nhuận)
7.Viêm khớp các ngón tay:
a)19 (BQC)
b)19-460-38-17-300 (BQC)
c)16-61-460-48-0 (BQC)
8.Viêm thần kinh tọa:
a)5-74-51-219 (Tôn Thất Kim)
b)19-5-277-61 (BQC)
9.Rụng tóc:
a)300-1-45 (BQC)
b) 127-145-103 (BQC)
10.Máu chảy nhiều: (Da thịt bị đứt sâu, rộng do vật bén nhọn hay bị va chạm chấn thương)
a)16 (lấy ngón tay ấn vào huyệt một lúc cho đến khi máu ngưng chảy) (BQC)
b)16-61-0 (BQC)
c) 16-61-50-37-0 (BQC)
(còn tiếp)
Bùi Quốc Châu
Giới thiệu một số phác đồ đặc hiệu (Phần 2)
11.Bướu cổ đơn thuần:
26-196-12-8-61-19 (Tôn Thất Kim)
12.Tai biến mạch máu não:
34-97-98-99-100-140-219-113-222-51-19 (Tôn Thất Kim)
13.Kẹp khớp vai: (Viêm khớp vai)
A)219 (Tôn Thất Kim)
b) 278-88-50 (BQC)
14.Đau dây thần kinh tam thoa:
a)0-7-156(Gõ búa mai hoa hay dán cao) (BQC)
b) 0-50-7-156-99 (BQC)
15 Suyễn:
Lưu ý: Bảo bệnh nhân vuốt suốt vùng trước tai huyệt 138-0-275 hàng đêm khi lên cơn.
a) Gõ huyệt 275 hoặc 300-423
b) Dùng thuốc ngải cứu hơ nóng huyệt 127 vùng cằm, vùng hai bên mũi (huyệt số 3) vùng hai bên mang tai ()huyệt số 0)
16.Viêm phế quản mạn tính:
138-28-phế (61-491-467)
17.Viêm họng hạt:
8-12-132-3 (Dương Văn Mạnh-Tổ 5-lớp a)
18.Viêm xoang:
38-17 (Soeur-Nguyễn Thị Liễu –BV Phụ Sản)_
19.Trễ kinh:
a)1-63-7-50-127 (Huỳnh Ích Viễn)
b)50-58-37 (BQC)
c) 180-0-26-61-63-7-287-127-156-235-87-51 (Trịnh Phan Công Khanh-Quận 1)
d)26-65-3-50-7-37-156-51 (BQC)
20.Rong kinh:a)Gõ huyệt 127-7—37-16 (Lê Kim Nghĩa-Tân Thuận-Nhà Bè)b)16-61-50-7-37 (BQC)
C)22-127-7-1-50-37-10 (BQC) 21.Tiểu nhiều (đi tiểu vài lần trong một ngày) 37-19 (BQC) 22.Nám mặt: 87-51-50-41-37-61-3-360-124 (Ngô Minh Hồng-Câu Lác Bộ Hội Văn Nghệ TP) 23. Nóng nhức tay chân (Dùng cây lăn lăn vùng gờ mày và vùng chân các đồ hình ngoại vi trong vài phút) 24.Cảm lạnh: 287-127-0 Dán cao (BQC) 287-1-73-103 (BQC) 127-50-19-37-43-73-103-0 (Minh) Dán cao luôn trúng gió: 0-28-50-19-39-275 (Lê Kim Nghĩa) 25.Bướu buồng trứng; 124-26-37-50-63-7 (BQC) 26-65-3-37-16-87-27 (BQC) 26.VẸO CỔ: 106-108 27.Xây xẩm: 107-63-61-60-65-19 (Tống Hồ Tuấn –tổ 6, lớp B, Khóa 5/87) 28. Nhức đầu 1 bên: 324-131-235-41-437 (Tạ Minh-học viên khóa 4) 29.U nhọt chưa có mủ, u bướu các loại tích tụ trong cơ thể: 41-143-127-19-37-38 (Lý Phước Lộc) 30. Tiêu viêm-tiêu độc: Day ấn, dán cao: 26-188-196-74-64-38-156-14-143-5 (BQC) 31.Mụn cóc: Gõ rồi dán cao: 26-3-50-51-0 Chú ý: nên làm vào buổi chiều tối có hiệu quả cao hơn (làm khoảng một tuần là có hiệu quả ) (BQC) 32.Cơn cao huyết áp (đối với huyết áp nguyên phát hay vô căn). *Chà sát hai bên cung mày (gờ mày) và viền còng ụ cằm. Sau đó ấn huyệt 15 cái sau dái tai Lưu ý: Bên nào đau nhiều thì chà sát bên đó cho đến khi hết đau nơi huyệt, lúc đó huyết áp sẽ hạ xuống Nếu làm mỗi ngày 3 lần thì huyết áp sẽ ổn định lâu dài (BQC) Lưu ý: Cữ ăn mặn, cà phê-rượu |
Phác đồ hợp tuyển (phần 4) |
Bài ca mạch quyết (bảy mạch biểu và tám mạch lý) ‘1’Mạch thất biểu lại bàn cho rạngPhù như ba bộ như hình hạt châu
Thực trường đều khinh phù hữu lực Huyền thẳng găng như sức giây cung khẩn găng như thể rút thừng Hồng thì chẳng đợi ấn bằng có dư Bảy mạch ấy đều là mạch biểu Tám lý này lại bảo cho tương Trầm như ấn nặng tận xương Vi thời như thể tơ vương khác gì Hoãn tựa trì vãng lại thánh thót Sác kết như dao gọt tinh tre Trầm mà ba chí thì trì Phục thời thiết cốt ‘1’ ti ti khó tìm Như thời mềm chẳng ưa ấn nặng Nhược thời xem lại vãng đường không Thuộc âm bát lý đã xong Lại xem cữu đạc đủ giòng mạch đoan Chín mạch đạo Trường nhược can ‘3’ lưu thông ba bộ Đoản dưới tay thấy nó ngắn thôi Mạch hư tuy có lớn dài Phù trấm “1” vô lực cả hai mà gì Sức mạnh thì ở luôn thốn khẩu Sức không khoan “2” dễ đoán được ai Kết thì chợt khứ chợt lại Giống trì giêng tụ rồi lại tan Động tựa trầm khi lại khi không Dần dần lại ấn vào trong Tiểu mà vô lực có, không bất thường Động thời dường mơn mơn đá động Không vãng lai chỉ đóng một nơi Tế thời nho nhỏ chẳng sai Mảnh manh vô lực kém loài mạch vi Mạch trước kia ấy là cửu đạo Ba mạch này lại bảo cho tường Sác thời thuộc biểu thuận dương Một tức, sáu chí rõ ràng chẳng sai Cách mạch thời trọng khinh cùng thực Nằng nặng dường tay giật giây cung Đại kia cũng giống mạch hồng Khinh thời chẳng đợi, trọng không tựa trầm Phải dụng tâm cho tường mạch tính Khi xem thời đính chính mới hay Ấy là mọi mạch đã bày Coi xem thuộc bệnh dưới này cho thông |
Phác đồ hợp tuyển (phần 3) |
Tài liệu tham khảoBài ca (bàn về cách xem mạch)Kính thưa Giáo sư TS Bùi Quốc Châu, ngừơi là Dương Quang khai mở chân trời mới, DC ĐKLP. Các nước văn minh, khoa học tiên tiến trên thế giới đều công nhận Thầy là ngôi sao sáng của Đông Nam Á, là người tài hoa, sáng lập môn pháp y học DC ĐKLP.
Thuần tuý VN, chữa trị chính xác, cứu giúp nhiều người từ bệnh nặng được lành mạnh và trở thành thầy thuốc trị bệnh cho người khác, một y thuật, một lý luật bất nhị dung nạp ngũ hành, âm dương sinh khắc, hoàn toàn dễ học dễ hiểu qua 128 huyệt thường dùng và các phác đồ âm dương, ngoại vi… Xin thầy cho phép tôi ghi một số bài ca về phú mạch, để các bạn có thì giờ đọc, nghiên cứu thêm, ngõ hầu bổ ích cho cách chữa trị qua mạch. Thong dong ngẫm nghĩ y thư Linh đan thần mạch dựng từ vua Nông Giúp muôn bệnh nếm cùng trăm cỏ Đem dâng lên cỏi thọ đền “xuân” Mạch xem để phép hậu nhân Phù, Trầm, trì, sát, thốn, phân rõ ràng hoặc ngoại cảm nội thương phải biết Dù thực hư khí huyết do tường Liệu mà cao, tán hoàn thang Một kho bản thảo để gương muôn đời Thầy Thúc – Hoà là người Đông Tấn Nghề hiên trì chín chắn tỉnh tường Soạn ra mạch quyết tiên phương Như giòng nước chảy, như đường áo sông Vâng tiên – Triết, mở lòng hậu học Lời quốc âm ôn đọc cho hay Mạch xem từ thuở sáng ngày Âm kia chưa động, dương này chưa tan Lòng còn không, chưa hề ẩm thực Khí huyết đương đúng mực hoà bình Khoan thai ngồi phải ngay minh Nhận xem mạch ý cho rằng chớ sai Hoặc có lúc gặp người bệnh gấp Liệu xem qua, lọ chấp lệ thường Trai thời bên tả là dương Gái thời bên hữu phải tường là âm Phép có bảy chớ lầm thấp chẩn Xem mạch thì cẩn thận cho hay Một là yên tỉnh lòng này Giữ gìn khí tức “2” chớ khoay tơ hào Hai là chớ tưởng lo nghĩ Bỏ việc ngoài thời ý mới tinh Ba là yên định hơi mình Một hô “3” một hấp “4” quân bình mới hay Bốn là nhẹ sẽ ngón tay Mạch phủ “5” này cho biết là phù “6” Thứ năm sẽ ấn mài dò Nhờ rằng vị khí quý hổ thích trung “7” Sáu ấn nặng ở trong cốt tiết “1” Mạch tạng “2” này cho biết là trầm “3” Bảy xem trì sát chớ lầm Một hơi “4” mấy “chí” “5” suy tầm thực hư Bảy phép đó gọi là thất chẩn Cửu hậu nay nên nhận bản tiêu “6” Tay tuy tả, hữu hai chiều Mạch: Quan, Xích, thống, cũng đều có ba Quan ở trong là định chuẩn Ngang xương cao cùng tận sau bàn “7” Chẩn “8” thì cứ đấy làm Quan Trong ngoài Xích, Thốn nhớ dàn mà suy Quan trở ra đó thì Thốn mạch Quan trở vào là Xích chẳng sai Hai bên ba bộ cả hai Phủ nào tạng ấy theo loài một cung Bên tay phải Thốn cùng Quan Xích Thốn Bộ: tâm mạch với tiểu trường Quan bộ can đởm rõ ràng Xích bộ là thận, bàng Quan một giòng Ở tay trái, Thốn cùng Quan, Xích Thốn bộ kia phế với đại trường Quan bộ tỳ vị rõ ràng Xích bộ mệnh hoả với đường tam tiêu Cả ba bộ đều theo chủng loại Trong đó ba ngoài lại có ba Nhân trong cửu hậu suy ra Ba ba tính lại, chẳng là chín chăng? Phù “1” trung “2” trầm “3” ấy rằng ba hậu “4” Theo Thốn Quan Xích khẩu mà tường Tả Thốn nhẹ xét tiểu trường “5” Trung là vị Khí “6” nặng đường tâm kinh “7” Tả Quan bộ: nhẹ rành đởm khí “8” Trung vị khí “9” nặng chỉ can phường “10” Tả xích: nhẹ xét bàng quang “11” Trung xem vị khí “12” nặng đường thận kinh “13” Tay hữu cũng phân minh tach bạch Hữu thốn nhẹ mạch Đại trường “14” Trung là vị khí phải tường “15” Nặng thì mach phế “16” phép càng mầu thay Hữu quan nhẹ, mach này vị phủ “17” Trung vị khí “18” nặng đó tỳ kinh “19” Hữu xích nhẹ tam tiêu kinh “20” Trung xem vị khí “21” nặng rành mệnh môn “22” Phải xét kỷ mấy con tạng phủ Nhận các kinh cho tỏ kinh nào? Đoạn rồi tóm hết trước sau Nghiệm điều hư thực suy cân dữ lành “1” Trước coi hình, sau nghe tiếng nói “2” lại hỏi xem bệnh phải khi nào? Bấy nay uống những thuốc nào? Cùng suy với mạch, nghiệm vào một hai Người cao, đẩy, khi coi thưa ngón “3” Kẻ nhỏ còi thu gọn kẻ tay “4” Âm dương bộ phận nào đây? Xích kia âm đó Thốn này là dương “5” Trai mạch thuận thốn cường, xích nhược “6” Gái trái đi mới được bình yên “7” Trai thì tả mạnh là nên “8” Gái thì hữu mạnh cũng bên mạch thường “9” Trai mạch gái là dương khí yếu “10” Gái mạch trai âm thiếu “11” mà ra Mạch bình theo đó suy qua “1” Nếu mà trái khoé ấy là ốm đau Đoán mạch phải xét theo từng bộ Khí huyết cùng tạng phủ làm sao Thốn bộ thì ở thượng tiêu Từ đầu đến ngực bệnh đều phần trên “2” Quan, Trung tiêu cùng miền hung ức “3” Xích, lưng đùi, với chỗ ha tiêu “4” Ba bộ bệnh ở bộ nào? Thuộc phủ, thuộc tạng, bản tiêu cho tường Năm tạng thương, tạng nào bệnh ấy Sáu phủ kia, cũng vậy khác chi Tâm, Cang, Phế, Thận, và Tỳ Đó là năm tạng tên ghi rõ ràng Đại, tiểu trường, cùng là Đởm, vị Tử bàng quang cho chí tam tiêu Cái tên sáu phủ đã nêu Tạng là bản, phủ là tiêu đó mà Một “tức’ là một “hô” một “hấp” 5 Mạch bốn lần răm rắp chẳng sai “6” Hoặc thêm năm “chí” một hơi Cũng là bình mạch, trong người không sao “7” Phù, Trung, Trầm, bộ nào cũng thế Có vị khí là mạch có thần Nếu mà Trì Sác bất quân “1” Ấn tay không lực không thần là nguy Mùa xuân thì mạch huyền là phải ‘2” Mùa đông mạch thạch càng yên Bốn mùa bình mạch, đều đều khoan khoan. |
Phác đồ hợp tuyển (phần 2)
Một số lời dặn của Thầy Bùi Quốc Châu
1) Nếu gặp bệnh nặng, khó chữa phải biết sức bình tĩnh, tự tin, tìm mọi biện pháp khai thông huyệt đạo linh động sáng tạo, tuỳ và biến. Có trường hợp loay hoay đến 1-2 giờ mới tìm ra huyệt. Tìm được ra sinh huyệt (điểm đau, nhói buốt…). Kết quả thường bất ngờ.
1) Nếu trong khi chữa bệnh, bệnh nhân lo lắng, căng thẳng thần kinh quá nên cho bệnh nhân ăn kẹo bánh thì sẽ ổn định tư tưởng, yên tâm chữa bệnh hơn hoặc nói chuyện vui.
2) Trong phòng khám chữa bệnh nên trang trí các tranh ảnh về DC, về các đồ hình … làm tăng tin tưởng của bệnh nhân đến chữa bệnh.
3) Để đạt hiệu quả chữa bệnh cao (dặn bệnh nhân) hít hơi vô và giữ hơi lại khi thầy thuốc đang day, day xong thì thở ra đồng thời trong tâm tưởng của bệnh nhân nghĩ đến nơi đang đau của mình đang được chữa trị.
4) người làm DC luôn luôn nhớ 5 phương pháp ứng dụng DC trong 10 chữa là:
Lý thuyết – Đồ hình – Sinh huyệt – Linh động – Sáng tạo
5) Người DC luôn nhớ:
a/ Tứ đắc:
- Đắc thời (đúng lúc)
- Đắc vị (đúng chỗ)
- Đắc pháp (đúng kỹ thuật)
- Đắc độ (đúng cường độ)
b/ Tam biến:
- Biến đồ hình, biến sinh huyệt
- Biến dụng cụ
- Nơi huyệt đạo không còn tác dụng thì biến
Đó là thuyết nhất nguyên luận áp dụng vào DC – ĐKLP
6) Người DC phải thông suốt hai chữ Tuỳ và Biến
“Nhất quán thông – Vạn sự thông” Trong thuyết tương đối luận áp dụng vào DC
7) Người chữa bệnh theo DC ĐKLP luôn nhớ và phấn đấu.
- Qua rừng y (DC) mới đến biển đạo
- Sức khoẻ của người là hạnh phúc của ta
- Phá chấp tức là không được định kiến với mọi người (Ghi chép: Nguyễn Tiến Sử)
Thủ pháp gạch mặt tuỳ kỳ diệu nhưng làm người bệnh rất đau và lại làm nóng nhiệt trong người khiến lỡ miệng lưỡi nếu gạch nhiều lần (nhiều ngày) cho nên ta chớ lạm dụng mà nên dùng trong trường hợp cấp cứu như ngất xỉu, chóng mặt, nôn mữa, thổ tả. Và chỉ nên gạch liên tục 3 ngày rồi ngưng, 3 ngày sau mới tiếp.
Nếu bị nóng lỡ miệng do gạch nhiều ngày thì day 26, 3, 38, 51 sẽ giải nhiệt, hết lỡ miệng (có thể uống thêm bột sắn dây).
Lưu ý: con nít và bệnh nhân đang yếu mệt không nên day, ấn quá mạnh và lâu. Trái lại, chỉ nên làm nhẹ nhàng và điểm ít huyệt. Phải theo dõi bệnh nhân cho kỹ, đề phòng bị phản ứng (mặt xanh, mệt, đổ mồ hôi, buồn ói). Trường hợp này, nên bình tĩnh ngưng tác động, để bệnh nhân năm xuống bấm huyệt 19 day xoa huyệt 127, 0, 60, 61 kết hợp cho uống nước trà nóng có đường ngọt hay gừng giả nhỏ để cho tỉnh táo, khoẻ lại.
Trường hợp dán cao cũng thế. Không nên dán nhiều và lâu cho con nít và bệnh nhân yếu mệt. Nên làm từ từ và theo dõi sát tình trạng sức khoẻ của họ để có cách giải quyết thích hợp. Nói chung, không có gì tai hại trầm trọng cả. Tuy nhiên để tránh gặp các trường hợp trên, trước khi làm nên hỏi bệnh nhân có quá no, hoặc quá đói, quá mệt không (hoặc có sợ quá không). Nếu có thì không nên vội day ấn mạnh bạo mà phải day, xoa, vuốt nhẹ nhàng cho đến khi nóng huyệt số 0 và vành tai rồi hãi tiến hành chữa trị.
Trước và sau khi dùng dụng cụ để chữa bệnh, phải lau sạch dụng cụ bằng alcool (cồn) để tránh lây bệnh ngoài da.
Thông báo tình hình
… Trước khi bước vào hướng dẫn kỹ thuật mới thấy thông báo sơ bộ tình hình nhìn chung năm qua thắng lợi làm nền tảng cho thời kỳ mới, thời kỳ đi vào thực tế nhiều hơn, đi vào cái mới không lý luận nhiều.
Trước khi ra thăng Hà Nội, Sơn Tây và các nơi khác thầy đã qua Nha Trang tổ chức lớp học và tổ chức thành lập câu lạc bộ DC ĐKLP do Bác sĩ giám đốc bệnh viện làm chủ nhiệm, sau đó thầy qua Huế tổ chức lớp học và thành lập câu lạc bộ DC ĐKLP ở Huế do lương y làm chủ nhiệm (nhà sư) trước đó thầy và con trai là Bùi Minh Tâm đã đi 3 nước châu Âu dạy và tổ chức các câu lạc bộ DC ĐKLP ở Pháp, Đức, Tây Ban Nha tổng số 7 câu lạc bộ 3 câu lạc bộ do người ngoại quốc đều là bác sĩ làm chủ nhiệm còn lại 4 Clb do Việt kiều làm chủ nhiệm.
Trước khi đi vào hướng dẫn kỹ thuật mới thầy nhắc lại.
Phương pháp của ta không phải bệnh gì cũng chữa được, không phải bnệh nào cũng chữa nhanh được. Ta chỉ mong chữa đượt bớt bệnh và kéo dài thời gian chứ không mong chữa khỏi bệnh được các bệnh như Xuyễn, huyết áp, đái đường … là phải chaữ suốt đời. Ngay ở Cu ba những Bác sĩ gia đình đã áp dụng DCĐKLP hơn 15 năm nay nhưng họ cũng chỉ chữa bớt bệnh là tốt, nếu chữa khỏi được vài năm hoặc chữa khỏi hẳn là quá tốt…
Ngay cả Tây y cũng không chữa hết bệnh được ví dụ bệnh do tai biến mạch máu não (liệt) thì Đông và Tây y đều khó…
Do đó phải học thêm, đọc thêm nhiều sách của Đông y và Tây y để phục vụ cho việc chữa bệnh bằng DC ĐKLP.
Lưu ý: ngoài DC các môn sinh cần phải học thêm Âm Dương khí công, ẩm thực dưỡng sinh, thể dục tự ý, Thai giáo Việt Nam, nghệ thuật Liệu pháp (art therapy). Vận động liệu pháp và nghiên cứu thêm các bộ môn khác như Đông Y Châm Cứu, Thuốc nam, tây y, triết học Đông phương (kinh dịch phật giáo thiền tông, khổng giáo, lão giáo). Nếu có thì giờ thì đọc thêm những sách về xã hội học, nhân chủng học, sinh học, vật lý hoá học, sử học, địa lý, trường sinh học, tâm linh học, cảm xạ học điêu khắc, hội hoạ, nhiếp ảnh, âm nhạc, toán học, quân sự… để mở rộng kiến thức vì:
DC – ĐKLP là một khoa học liên ngày, mang tính tổng hợp rất cao, vận dụng cả văn hoá, triết học, xã hội và ngành khoa học khác vào môn của mình. Cho nên các môn sinh Việt Y Đạo muốn giỏi cần phải lưu ý những điều dặn dò trên đây.
Chìa khóa vạn năng: Phần 6 | ||
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp CÁC BỘ HUYỆT CƠ BẢN: U – V – X U ĐẦU XƯƠNG CÁC NGÓN TAY, NGÓN CHÂN Day ấn bộ trừ đàm thấp thuỷ (103-1-290-19-64-39-63-53-222-236-85-127-235-22-87) rồi hơ và lăn tại chỗ nhiều lần sẽ khỏi. U MỠ Day ấn bộ Tiêu u bướu (41-143-127-19-37-38 Hơ quanh chân khối u rồi lăn tại chỗ cầu lăn gai. U TOÀN THÂN Day ấn bộ tiêu u bướu. Hơ và lăn theo đồ hình phản chiếu Có thể kết hợp dùng đia long khô nghiền ra sắc với đậu xanh và rau bồ ngót uống độ vài tuần lễ. U XƠ TỬ CUNG (U xơ tử cung) Day ấn 87-63-17-38-50 127-38-50-37-63-7-19-143-1 Dò sinh huyệt ở đầu mũi, day ấn mãi sẽ hết. 1-19-63-53-61-39-127-143 + hơ quanh mắt Day ấn nhiều lần 16-17 (làm mềm tử cung)-53-19 (rút tử cung lên)-143-173-23-43-103-348-126 (vừa để kéo lên vừa làm co nhỏ u xơ lại) U XƠ TUYẾN TIỀN LIỆT (protaste) (U xơ tuyến tiền liệt) Day ấn 287-7-36-29-1-290-50-87-0 ngày hai lần. Dùng ngón tay chỏ lăn ngược hai bên mũi nhiều lần trong ngày. VẨY NẾN 50-41-17-38-85-51 124-34-26-61-3-41-87-51 124-34-26-50-41-17-38-85-51 VẸO CỔ Day ấn 106-108 Hơ, gõ 240 Day ấn 64-29-156 Gạch và hơ 2 gân gót chân. VIÊM CƠ VAI VÀ CÁNH TAY TRÊN Dò các sinh huyệt ở gờ mày và day ấn các huyệt 50-88 VIÊM DÂY THẦN KINH SINH BA Xem thêm “dây thần kinh số 5” và “hàm mặt đau cứng” Gõ, hơ 103-124-34-324+-131+-61-5-1-41-235-156-0 VIÊM ĐẠI TRÀNG Day ấn 19-22-87-34-197-37 Day ấn, hơ 85-104-38-29-63 Day ấn, hơ 127-19-143-41-37103 Ăn yaourt (tái tạo men ruột) 3 ngày là hết. VIÊM GAN MẠN TÍNH (các loại) (Viêm gan mạn tính) Day ấn, hơ 41-50-233-58-37-19-127-87 41-50-233-19-58-37-39 50-19-37 41-50-233-106-1-36-127 VIÊM KHÍ QUẢN Day ấn 38-17-189-312 VIÊM KHỚP CÁC NGÓN TAY 19-460-38-17-300 19-61-460-48-0 Hơ, lăn các đầu xương ngón tay. VIÊM HỌNG HẠT Gõ 14-275 14-27538-61-8 8-12-20-132-3 61-74-64-17-38 8-12-20-275-14 VIÊM MŨI DỊ ỨNG 0-300-45-61-184 0-17-287-45-184-138 39-49-65-103-184-12 126-65-184-61-39-7 41-233-50-61-37-127-87 (Viêm mũi dị ứng) Chà 2 cung mày + day ấn 127-7-467 Lấy cây ráy tai chấm dầu cù là xoa sâu vào lỗ tai. Sau đó chấm cao Deep heat vào các huyệt 61 và 39 chừng, vài phút sau mũi khô, hết hắt hơi. Nếu VMDƯ do nhiệt dùng vaseline day ấn : 143-173-39-49 Nếu VMDƯ do hàn và kéo thành suyễn, day ấn : 127-50-19-39-37-1-73-189-103-300-0 (dùng bộ thăng). Sau đó chà sát 2 mang tai + 2 cung mày + 2 bên mũi + môi và cằm. VIÊM PHẾ QUẢN 38-17-61-467-491 565-61-467-74-64-50-70 138-28-61-491-467 VIÊM TAI GIỮA CÓ MỦ (Viêm tai giữa có mủ) Day ấn 14-15-16-0 65-45-17-38 16-138-14-61-37-17-1-0 Lấy giấy bạc thuốc lá trát sáp ong vào, cuộn tròn đút vào lỗ tai rồi đốt. Mủ sẽ bị hút hết, tai khô. VIÊM TUYẾN NƯỚC BỌT Day ấn 5-38 VIÊM THẬN Day ấn 0-17-300-45-222-29 50-41-38 và hơ vùng phản chiếu ở mặt. VIÊM XOANG Day ấn 38-17-37-50-3 12-184-61-38 65-97-99-379-126-0 240-184-287-48-121-39132 12-65-61-184-3-38-56-106-103 Day ấn “bộ thăng” (127-50-19-39-37-1-73-189-103-300-0). (Viêm xoang) Rồi hơ đồ hình mũi (trên trán), hơ sống mũi + sườn mũi + cánh mũi. Nếu còn nhức ở đầu (đình đầu, thái dương ót) thì hơ tiếp theo đồ hình phản chiếu trên mu bàn tay nắm lại. Day ấn 209 rồi hơ, vài lần là hết. Chấm cao Deep heat 467- -360- -180+. VỌP BẼ (chuột rút) 34-6127-19-61 34-310-197-341 Lăn bắp tai bằng đầu gai đôi. Lăn, hơ theo đồ hình số 2 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên da đầu). XÂY XẨM MẶT MÀY Day ấn 107-63-61-60-65-19 XƠ GAN CỔ CHƯỚNG (xem thêm phần “viêm gan”) Day ấn : 50-41-233(gan)-106-1-63-127-36-132-28-275-9 Hơ vùng rốn : trên và hai bên rốn (mỗi chổ cách rốn độ 1 cm) để xẹp bụng. Day ấn H.126 bằng ngón tay chỏ độ 10 phút hoặc day ấn 126-29-85-87 để lợi tiểu XUẤT TINH SỚM 0-21-34-17 124-34-1-45-127-22-7-17-16-0 |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
RÈN TRÍ NHỚ Gõ các huyệt : 124-34-106-103 Lưu ý : Để rèn trí nhớ và luyện trí thông minh cho các cháu nhỏ, mỗi tối trước khi đi ngủ nên dùng đầu ngón tay giữa gõ vào H.103 giữa trán độ 20-30 cái cho các cháu. Nếu là người lớn cần gõ thêm H.300+. RĂNG NHỨC, SƯNG Day ấn huyệt 13-3 (đau bên nào day ấn bên đó) Ấn huyệt 61 bên nhức. Day ấn 209-188-179-57-300-0 Hơ ngải cứu quanh vùng má bị sưng Day ấn huyệt ngang 106 dọc trên tai (trong tóc). Day ấn các huyệt số 188-196-8 34-60-57-180-0-188-196 RONG KINH (xem thêm phần “kinh huyệt”) Rong kinh lâu dài do tử cung hở. Vuốt mũi từ H.64 lên đầu mày. Sau đó hơ 87-63-19 Chú ý: dùng hai ngón chỏ vuốt ngược từ chân cánh mũi lên đầu mày còn chữa được bệnh sa tử cung. Day ấn các huyệt: 16-7-63-287 16-61-45-37-0 RỐI LOẠN NHỊP TIM (ngoại tâm thu) Dùng cầu gai lăn vùng dưới ngón tay út (bên trái). Hơ các sinh huyệt giữa hai vú và quanh dưới vú. RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH Day ấn các huyệt 124-34-65-189-3 trái RỐI LOẠN TIÊU HOÁ (đi cầu phân sống)
(Rối loạn tiêu hóa) 127-19-143-1-103 RUN TAY Day ấn + hơ 45-300-127-124-100-130-131-61-180-39-0 RỤNG TÓC (Rụng tóc) Day ấn các huyệt : Phác đồ 1 : H.127-145-103 Phác đồ 2 : H. 50-37-39-107-175 Phác đồ 3: 156-258-175-39 Phác đồ 4: 300-1-45-3-0 Gội đầu bằng nước bồ kết (nướng) và vỏ buởi sau vài tuần là hết rụng tóc. Cào đầu (rảnh là cào, độ vài ngày là hết rụng tóc). Cào đầu còn giúp cho đầu hói mọc tóc lại. VẦN S SA RUỘT Day ấn 103-19-50 rồi lăn quanh miệng. 104+-222+-38+-63-22-127-19-1-103 SA TỬ CUNG Day ấn 557 103-126-16-0 22-127-63-19-1-37-50 26-3-14-15-16-365-127-63-19-1-50-103 Vuốt mũi từ H.64 lên đầu mày nhiều lần trong ngày. Sau một tháng là hết. SẠN (SỎI) THẬN 113-3-106 184-290-64-3 0-275-277-87-85-29-3-290-26-103-300-38-64 Có thể áp dụng thêm các biện pháp sau : 1/Gọt trái dứa (thơm), lấy cục phèn nhét vào ruột dứa, nướng chín rồi ép lấy nước uống. Uống vài trái như thế, hết sạn. 2/ Hột chuối hột khô, sao vàng tán nhuyễn, uống mỗi lần hai muỗng. 3/ Chuối hột chín phơi khô ngâm rượu, uống mỗi lần một ly nhỏ. Uống rượu này vừa ăn được cơm vừa trị được sạn thận, sạn mật. SAY NẮNG Day ấn 143 đến khi hết đau. Cắt 5 lát chanh mỏng đặt vào H.26 và 2 huyệt 100-130 (cả hai bên). Sau 15 phút hết say. Có thể uống thêm bột sắn dây pha với nước nguội. SAY RƯỢU Day huyệt 57 hoặc 28 SAY SÓNG Day ấn 63 SAY XE Dán một miếng nhỏ Salonpas vào rốn Ngậm hai lát gừng tươi Khoai tây sống (đã cắt lát) bỏ vào ly, dúng sơ nước sôi rồi ăn trước khi lên xe độ 15 phút. SÌNH BỤNG (do ăn không tiêu) Day ấn H.19 Lăn bờ môi trên một lúc (trung tiện nhiều, hết sình bụng) Hơ rốn và quanh vùng rốn. SỔ MŨI
(Sổ mũi) Day ấn 287 hoặc 143 hoặc 126 hoặc 219 Gạch 197 ngược lên Day ấn theo phác đồ : 1/ các huyệt 34-21-6 - 2/ các huyệt ; 61-184-16 3/ Các huyệt 87-127-37-0 4/ Các huyệt 16-126-287-0 Bôi dầu đánh nóng vùng mang tai rồi day ấn 16-138-275-0 SỐT RÉT
(Sốt rét) Day ấn 50-19-39-15 Sốt rét nặng (bụng trướng): 50-19-39-15-1-26-132 Nếu chỉ lạnh người và rét run: + Hơ nóng các huyệt 127-156-63-3-300 + Uống trà nóng (một miếng gừng già bằng ngón tay cái, nướng lên, cạo vỏ đen đi, giã nhỏ thêm một muỗng đường, pha nước sôi quậy vừa tan đường, uống nóng). SUY NHƯỢC CƠ THỂ Day ấn 41-50-19-45-39-37-0 37-28-50-14-41-19-0 0-22-62-162-1-460-300-301 61-432-565-127-19-37-1-50-312-103 Những trường hợp như thế này, dùng bộ Bổ âm huyết rất tốt: 22-127-63-7-113-19-64-50-39-37-1-290-0. Có thể day ấn nhiều lần trong ngày. SUY NHƯỢC THẦN KINH
(Suy nhược thần kinh) Day ấn 127-37-1-50-73-106-103 22-127-63-19-1-61-188-477-97-103 127-19-50-1-37-103-300-324-340-175-106-107-0 VẦN T BỆNH VỀ TAI Tai điếc + Day ấn 15-0 + 8-189-1-39-57-132 + 43-45-65-300-235-0 Day ấn một trong các phác đồ trên kết hợp với cào đầu phía trên đỉnh tai, sau tai. Tai giữa có mủ + Day ấn 15-15-16-0 + 65-45-17-38 + thổi hơ nóng vào tai có mủ Tai nhức khi máy bay gần hạ cánh + Bịt mũi, mở miệng hít vào cố nuốt xuống ba lần là khỏi Tai ù + Day ấn 57-54-15-0 + Day ấn 0-14-15-16-138-3-179-567 và hơ lằn chỉ thứ ba ngón tay chỏ cong lại. + Day ấn + hơ 65-290-1-3-61-300-60-16-138-0 + Hơ vào lỗ tai ù và day huyệt trên tai và hơ sinh huyệt tai ở ngón chỏ. + Hơ phản chiếu tai ở mặt (đồ hình âm) và quanh mắt cá chân. (Tai ù) CÁC BỆNH VỀ TAY Cánh tay đau + Gõ 559-560 + Day ấn 98-100-217 + Day ấn 60-97-98-99 Bả vai đau + Day ấn 477-97-98-99-106-34 + Gõ 65 Khớp vai đau + 26-88-65-278 + 26-19-97-564 + Lăn vùng phản chiếu vai đau, sau đó gõ 65 và 34. Khuỷu tay (cùi chỏ) đau + Day ấn 98-28-10-191 + Hơ khuỷu tay đối xứng hoặc gõ98 Cổ tay đau + 3-100-179-180 + Hơ và gõ 100 Năm ngón tay đau + Day ấn 460-60-45-17-300 Tai giơ lên không lên được + Gõ vài chục cái vào 65-100 + Gõ 219 + Day ấn 278-88-50 Cánh tay, bàn tay tê (Cánh tay bàn tay tê) + Lăn vùng gờ mày (đồ hình phản chiếu cánh tay trên mặt) xong day ấn 0-19-130 + Day ấn 1-19-130 + Vê quả cầu gai một lúc là hết tê + Hơ và lăn đồ hình bàn tay trên mặt (vùng gờ mày + vùng thái dương) rồi lăn trực tiếp khi bàn tay tê. CHỨNG TẢO TINH (XUẤT TINH SỚM)
(Tảo tinh) Day ấn: 127-63-1-103-37-50-0 124-34-26-300-1-290-19-127-156-0 Lúc sắp xuất tinh, dùng ba đầu ngón tay vuốt nhẹ đầu mũi nhiều lần (ngón trỏ và ngón giữa vuốt xuôi xuống ngón cái vuốt vùng H.143). TẮT TIA SỮA Ấn H.73 TẮT TIẾNG Day ấn 19-61--204 Gõ vùng 14-275-274-277 nhiều lần trong ngày (không có búa mai hoa thì dùng đầu ngón tay trỏ gõ cũng được) TÂM THẦN PHÂN LIỆT
(Tâm thần phân liệt) Gõ, hơ 103-106-300-126-127-19-50-37-1-290 TIÊU CHẢY Day ấn, hơ 87-22-127-132 127-63-38-113-37-143-41-50-233-300 Day ấn và hơ 127-22-365 vài phút Hơ hai bàn chân độ 10 phút Vuốt quanh môi từ trái sang phải nhiều lần (chú ý: nếu vuốt từ phải sang trái là chống táo bón). Nếu tiêu chảy do nóng (nhiệt thấp) thì day ấn + hơ 26-3-143-365. Có thể dùng toa tắc nghệ, với lượng nghệ nhiều hơn tắc (quất) ở bệnh tiêu chày do hàn, và ngược lại tắc nhiều hơn nghệ ở bệnh tiêu chày do nhiệt. TÊ LƯỠI – CỨNG LƯỠI Day ấn, hơ: 282-79 Hơ, lăn ngón cái bàn tay trái bệnh về TIẾT NIỆU Tiểu dầm (đái dầm) (Tiểu) + 124-34-60-87 + 124-34-19-37 Tiểu đêm + 19-37 + 124-34-21 + 0-37-45-300 + 32-19-45-100 Tiểu đục + 85-87 + 29- -222- -85-87-300-0 Tiểu đừơng (Tiểu đường) + 73-3-37-56 + 26-113-63-100-235-0 + 127-156-63-113-143-38-50-37-1-3-73 + Đi bộ mỗi ngày 3-4 km, sau vài tháng hết tiểu đường. + Trà (chè) tươi xắt nhuyễn hầm nước sôi uống. + Chấm cao Deep heat vào các huyệt 63-7-113-37-40 rồi day mỗi huyệt 15-20 giây, sau 30 phút lượng đường xuống 5-10mg Tiểu gắt + 26-3-38-85-87 + 342-43-87 + 37-87 + 29-85 Tiểu ít + 26-3-85 + 87-235-29 Tiểu liên tục không kiềm được (do giãn bàng quang)
(Tiểu liên tục không kìm được) + Day ấn 16-37-0 rồi vuốt ụ cằm + 138+-16+-87-0+ Tiểu nhiều + 87-19-1 + 0-37-103 + 19-37 Tiểu nhiều – tiểu gắt + Lăn khắp mặt rồi gõ 87 + Day ấn 87-19-37-41-103 rồi hơ phản chiếu bàng quang ở tay. + 37-19-87-300 CÁC BỆNH VỀ TIM (xem thêm phần “huyết áp” và phần “khó thở”) Tim lớn + Day ấn 34-61-269- -37-88- + 26-174-87-51-357-29-220-60-57-50 (Tim) Thiếu máu cơ tim, hẹp van tim + lăn và bóp quả cầu gai một lúc,tim khoẻ liền. + thường xuyên lăn sống mũi từ H.189 đến H.1 và gạch, lăn mặt hàng ngay 2 lần (sáng, tối) TINH HOÀN ĐAU NHỨC Day ấn 38-61-127-5 TÓC BẠC Hà thủ ô đỏ nấu nước rồi cô lại (bỏ xác) để tủ lạnh xài dần. Mỗi bữa dùng 1 ly nhỏ pha thêm chút rượu có hoà mật ong, uống trước bữa ăn. 49 hạt đậu đen rửa sạch cho vào nước ấm 15 phút sau uống hết (nuốt chửng) không nhai. Mỗi sáng uống như vậy cho đến khi tóc đen trờ lại. TỔ ĐĨA (các loại nứt chân) Day ấn 26-61-50-38-156 Hơ và lăn những chỗ nứt. TỬ CUNG (xem thêm phần “u xơ tử cung”) Nếu chỉ đau bình thường + Day ấn, hơ: 19-63-53-7 Nếu có các loại viêm bướu + Day ấn: 106-267-1-36-127 Nếu u xơ tử cung + Day ấn: 19-7-63-50-1-103-39-127 THẦN KINH LIÊN SƯỜN
(Thần kinh liên sườn) 41-28-60-100 THẦN KINH TOẠ Day ấn 1-19-5-219-421-143-3-43 Day ấn 210-197-34 Dùng cầu gai đôi nhỏ lăn trên trán theo đồ hình số 2 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên vỏ não) Dùng cào cào trên da đầu theo đồ hình số 11 (đồ hình dương) phản chiếu phần ngoại vi cơ thể trên da đầu. Chú ý : nếu bị thần kinh toạ bên chân trái thì cào đầu bên phải. THẦN KINH SỐ 5 Day ấn và “dọng cừ” 34-100-55-16-277-156-61 (làm bên đối xứng với bên đau) 156-7-61 (bên đau) – 3 (bên đối) -300-94 (bên đau) THIẾU SỮA 26-73-39-3-50 THOÁT VỊ BẸN 19-7-65-126 TRĨ (lòi dom) Gõ 64-74 Lăn 365-7-3-37 19-143-23-43-103-348-0 Chà nước đá 365-19-1-103-38 (chỉ chà nước đá vào các huyệt 365 và 19 cũng đủ làm co trĩ) Day ấn và “dọng cừ”: 143-173-23-43-103-348-126 (Trĩ) Hơ ngải cứu cách búi trĩ độ 10cm vừa làm co trĩ vừa làm tăng cường sinh lý. 34-124-300-103-126 127-38-50-143-37 | ||
Chìa khóa vạn năng: Phần 4 |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu PhápVẦN L
LÁ MÍA ĐAU (do uống rượu mạnh) + Day 113-7-63-38 LÃI (giun) Lãi đũa Day ấn 127-9 19-127-39-3-38-63-41 184-64-63-22-28-85-11 Lãi kim 26-61-38-365 LẸO MẮT Day ấn 332-38 283-38-3-215 Day ấn 38 trước rồi day ấn ngay chân mụn lẹo. LIỆT DƯƠNG Day ấn 287-63-7 184-290-64-3 103-1-19-127-50-39-7-132 300+-63-7-127-0 19-1-50-300+-0 63-7-19 124-34-60-1-19 Lăn gõ 19-1-50-300+-7-63-287-45-0 Gạch nhiều lần từ 53 lên 19 Lăn đầu gai 2 bên cánh mũi ra tới mí tóc mai nhiều lần rổi lăn dọc H.126 xuống đỉnh cằm (bỏ qua H.26 đến H.8) và kết hợp chưng cất thủy :cật heo (bỏ vùng nước tiểu)+ bộ óc heo (bỏ chỉ đỏ)+củ sen thục địa. Nhớ không bỏ tiêu mà bỏ chút nước mắm. Ăn độ tuần lễ là có kết quả. LIỆT MẶT (liệt dây thần kinh số 7) 127-19-39-9-10-29-267 15-88-96-1256-222 103-106-34-129-131-16-28-29-9-96-215 LỞ LƯỠI 63-7-113 60-8-38-61-3-79-51. LỞ MỒM 39-38-3-14-16 26-61-3-38-39-85-87-51. LỞ PHAO MÓNG TAY Hơ ngón tay đối xứng hoặc ngón chân cùng bên. VẦN M MẮC CỔ (hóc xương hột trái cây) Day ấn 14-19-63 MẮT Mắt cận +34-6 +34-1-127 Mắt có mủ +Ấn 41-13-127-19 rồi lăn quanh mắt nhiều vòng +197-34-16-39-50-38 +Hơ mắt đối xứng Mắt đỏ +98-17-7-50-60-100-215 +16-97-18073-3-50 +Gạch các sinh huyệt theo đồ hình mắt, chủ yếu là lòng bàn tay út độ vài phút.Mắt đỏ giảm dần cho đến hết Mắt màng, mộng +Lăn gõ 34-65-195-267-197 +Gõ 195-16-130-3+-38--17 +95-16-130-3-100-50 Mắt chảy nước (nước mắt sống) +Day ấn 16-195-87-51 +Dùng cầu gai nhỏ lăn khắp mí mắt Mắt cườm (cườm nước, cườm khô) Mắt cườm +Day ấn 324-131-41-437-235-290-184-34-16-199 (giữa 421 và 197). Rồi gạch các sinh huyệttheo đồ hình mắt. +Dò sinh huyệt trên chân mày rồi dùng cầu gai lăn nhiều lần trong ngày. Mắt cườm tan nhiều lần và nước mắt sống cũng khỏi. Mắt kém (thị lực kém) + 6-34-130 + 50-195-179 Mắt mờ + 34-6-21-50 + Hơ 197-34-73-130-12-102 +Vạch vùng xung quanh mắt giữa H.188 và H.65, các huyệt trên gờ mày (97-99-98) vùng H.131. Chỗ nào có sinh huyệt thì day nhẹ mắt sẽ sáng dần. Mắt mờ (gần như mù) vì giãn đồng tử +Day ấn 34-65-179-267-102-100-4 (liền sát khoé mắt ngoài). Rồi gạch gạch các sinh huyệt theo đồ hình mắt. Mắt mờ (gần như mù) vì giãn đồng tử Mắt không cử động được vì liệt dây thần kinh thị giác + Dây ấn 34-184 Mắt nhức + Day ấn 16 + 34-21-16 Mắt nháy (giật) + Day ấn 97-98-102-99 rồi hơ từ H.126 đến H.87 và từ H.0 đến nhân trung. + Gõ các vùng mắt theo đồ hình, sau vài tuần mới hết hẳn. + Day ấn 179. Mắt quầng thâm +290-113-7 + hơ trực tiếp chỗ quầng Mắt sụp mí Mắt sụp mí + Day ấn 124-34-267-102-100-50. MẶT NÁM, MỤN 60-61-3-156-38-143 300-0-45-61-17-3-73 34-26-3-28 45-17-51 17-113-38-73-103-106-138-275-63-53-19 Dùng lòng trắng hột gà +nước nghệ tươi xoa mặt mỗi tối sau ba ngày da mặt trắng hồng ra. MẤT NGỦ Day ấn 163 (giữa 63-53) Gõ độ 20-30 cái H.124-34 Day ấn nhiều lần H.53 16-14-0 124trái101trái 312 124-34-267-217-51 124-34-103-100-51-0 Cào đầu một lúc trước khi ngủ Lăn cầu gai đôi từ chân lên háng. Đặt bàn chân lên quả cầu gai, lăn đi lăn lại độ 10 phút là ngủ ngon. Dùng cầu gai đôi lăn lưng và bụng dưới mỗi tối trước khi ngủ Xoa dầu cù là và chà sát mạnh 2 gan bàn chân. Sau đó dùng đầu ngón tay giữa bên trái xoa vào H.26. MỀ ĐAY (nổi khắp người) Mề đay Day ấn 61-63-38-17-87-39 61-3-184-50-87 41-50-17-7-60-85 61-50-3-184-87-17-34 Hơ ngải cứu tại chỗ. MỎI CỔ GÁY Hơ gõ H.240 hoặc H.195 Hơ, lăn vùng cổ tay ngoài, hoặc xoa dầu cù là rồi vuốt mạnh nhiều lần vùng cổ tay trái (dưới ngón tay cái) độ vài phút Hơ khoảng giữa ngón tay trỏ (tay trái). MỠ TRONG MÁU (hoặc gan nhiễm mỡ) Mỡ trong máu Day ấn 50-41-233-37-127 Gõ và hơ 300-103-106-26 Day ấn 51-29-85-7-113-38-41-50-173-290-3-73. MỒ HÔI Mồ hôi tay chân + Day ấn 60+-16- +37-127-87-50-1 +103-1-19-127-36 +127-156-87-60-0 +50-60-61-16-0 +50-51-61-16-127-0 +300-103-106-73-1-290-17 Rồi hơ các vùng phản chiếu tay và chân Mồ hôi toàn thân (bẩm sinh) +61-16-127-19-63-103+ các sinh huyệt ở cung mày. + Hơ vùng giữa trán và vùng tim. MŨI KHÔNG NGỬI THẤY MÙI Lăn và day ấn 138. MÔNG ĐAU Hơ vùng 277 (đồ hình ngoại vi trắc diện) Hơ vùng 104 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên lưng) Hơ vùng 219 Hơ vùng gò kim tinh (tương tự như cái mông) dưới góc ngón tay cái. MỤN CÓC 26-3-50-51-0 26-3-50-51-0-129-460-98-461-156. NẤC CỤT Nấc cụt Day ấn 19 26-312 124-34-61 26-312-61 bảy lần đếm thành tiếng mỗi huyệt. Hết nấc cụt liền. Vạch dọc giữa đầu 10 cái là hết ngay. Nấc cụt, ngẹn : vuốt xuống cạnh chân mũi bên trái. NO HƠI (Không ợ được) Hơ vùng phản chiếu gan ở bàn tay. NÔN, ÓI Nôn ói Day ấn 124-34-50-79-0 Nôn, ói khi vừa ăn xong 19-0-124-34-50-37-29-300-41-50-45 Nôn, ói khi có thai 37-27-1-39-14. NÓNG SỐT, KINH GIẬT Day ấn 16+ 26-106-61-3-290-143-29-85 51-16-15 rồi lăn cột sống. NGỦ HAY GIẬT MÌNH 124-34-50-19. NGỦ (buồn ngủ) NHÍU MẮT Vò hai lỗ tai là tỉnh ngay. NGỨA 61-38-50 17-7-50-61 26-61-3-51. NGỨA CỔ Ngoái lỗ tai bằng dầu khuynh diệp. NGỨA DO BỊ DỜI LEO Day chấm cao Deep heat 61-38-50, làm độ 2-3 ngày, mỗi ngày 3 lần, ngứa hết hẳn. NGHẸT MŨI Day gõ 360-330 Day ấn 3—23 7-61-423-565 Day ấn, hơ 184-300-287-61-0 184-61 Hơ đồ hình mũi trên trán H.103 đến H.26 độ vài chục giây là hết nghẹt. Hơ cạnh bàn tay hoặc vành tai, hơ đi hơ lại chỗ bắt nóng nhất. Hơ lòng bàn tay thấy mao mạch ờ mũi nỡ ra, mũi thông ngay. NGỪA THAI 26-63-7-287 26-127-156-87-235-180 287-63-127-235-87-26-3. Chà môi nhiều lần. NHẢY MŨI Kéo mạnh 287 xuống vài chục cái là hết. NHỨC ĐẦU Nhức đỉnh đầu + 103-50-87-51-61-87-127-19-37 + Hơ vùng H.126 + Hơ đầu ngón tay giữa (tay trái). + Hơ đầu gu xương ngón giữa (của bàn tay nắm lại) + Lăn các đầu ngón tay chụm lại. Nhức đầu một bên + 240-278 + 320-131-235-41-437 + 41-187-100-180-61-3-54-55-56-51-130 + Nhức nữa đầu bên phải : hơ nửa mu bàn tay (bàn tay nắm lại) bên phải.Hoặc hơ cạnh phải đốt đầu ngón giữa. + Nhức nữa đầu bên trái: hơ nữa mu bàn tay (bàn tay nắm lại) bên trái.Hoặc hơ cạnh trái đốt đầu giữa. Nhức cổ gáy (xem thêm phần “mỏi cổ gáy”) + 139-278-16-287 + 34-97-98-99-100-477 + 22-235-127-63-19-50-1-37-61 + Hơ và lăn vùng H.26 hoặc cổ tay ngoài bàn tay trái. Nhức trán + 103-106-60-39-127-51-61-26 Nhức thái dương + Nếu nhức một bên, hơ thái dương đối xứng. Hoặc hơ góc móng tay giữa bên đau. + Nếu nhức cả hai bên hơ cả hai bên. Nhức đầu xây xẩm + Dùng cầu gai lăn hai cung mày rồi lăn dài xuống H.8 sẽ hết chóng mặt. Nhức đầu như búa đổ + 34-16-14-180-185-195-191 (Nhức đầu như búa bổ) NHỨC CÁNH TAY VÀ LƯNG TRÊN Hơ kẻ mu bàn tay. NHỨC CHÂN VÀ LƯNG DƯỚI Hơ kẽ mu bàn chân. NHỨC MỎI TOÀN THÂN 34-21-1-6 Lăn khắp mặt |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
VẦN H
HÀM MẶT ĐAU CỨNG BÊN TRÁI ( thần kinh số 5)
Day ấn 156-7-61-300-94 ( bên đau) và 3 (bên không đau).
8-12-20-196-188-73-276-14-15-275. Rồi hơ và lăn trực tiếp vùng đau
Hơ mặt ngoài ngón tay cái (cùng bên đau) từ đầu ngoài đến giáp cổ tay.
HẮT HƠI
Ấn H.209
19-63-1-0
Hơ từ 103 đến 26
HERNIE ( thoát vị bẹn)
Ấn 132
Lăn 342-19-38-9-143-104-105-561-98
HIẾM MUỘN
7-113-63-127-0
127-156-87-50-37-65-0
HO
Ho ngứa cổ
+61-74-64-14 và hơ cổ tay
+8-20-12 và hơ cổ tay
+chà sát hai cổ tay vào nhau nhiều lần.
Ho ngứa cổ liên hồi, không đàm
+Nếu tròng trắng mắt có gân máu đỏ là ho hàn thì ấn 8-12- -20--176—275—467-
+Nếu tròng mắt không có gân máu đỏ là ho hàn thì day ấn 8-12+-20+-176+-275+-467+
Ho khan
+14-275-60-74-64-180
+73-3-276
+26-61-3-51
+17-38-275
Ho khan lâu ngày.
+Hơ 14-275-277, hai bên sườn mũi và cổ tay.
+Chưng cách thủy 3 trái tắc (quất) + một củ gừng bằng ngón tay cái. Chia hai lần ăn, hết ho.
Ho đàm
+Day ấn 37-58-132-3 rồi gõ 275-274
+Day ấn 61-467-491 rồi gõ như trên
+Day ấn 8-12-20 rồi gõ như trên
Ho đàm
+Day ấn, hơ 61-74-64, hai sườn mũi + 26
+Bốn cọng hành ( lấy phần rễ và thân trắng) và bốn lát gừng nấu liu riu một chén còn nửa chén uống hết đàm.
Ho lâu ngày muốn thành suyễn
+Day ấn 300-301-14-61-64-127-156-0
Suyễn nhiệt
+26-3-51-87-85-21-275-14-312
Suyễn hàn
+0-17-19-61-491-467-28-275-240
Suyễn hàn
HÓC ( các loại xương và hột trái cây)
+Bấm 19 nhiều lần
Hóc
+Day ấn 19-63-14.
HỌNG ĐAU
+Ấn 14
+Hơ vùng mang tai từ 0 đến 275 và tại chỗ.
HUYẾT ÁP
Nếu huyết áp thấp
+ Bấm 19 nhiều lần
+ Day ấn 17-19-139-0.
+ 6-19-50.
Huyết áp thấp
+ 127-19-1-50-103
+ Bấm bộ thăng
Nếu huyết áp cao
+ 15 hoặc 15-0 hoặc 14-15-16
+ 285-23-188.
+ Lăn vùng Sơn căn -ấn đường ( từ 106 đến 8) hoặc 2 cung may (từ 65 đến 100) hoặc 2 mang tai ( từ 16 đến 14).
Huyết áp cao
Nếu huyết áp kẹp
+ Huyết áp kẹp là khoảng cách giữa huyết áp tâm thu (số trên tối đa) và huyết áp tâm trương (số dưới, tối thiểu) xích lại gần nhau thì bấm H.127 kéo xuống ụ cằm độ vài phút đẻ cho số dưới nhỏ dần.
Nếu huyết áp quá cao:
+Day ấn ngay 57- để điều hòa nhịp tim
+Và day ấn tiếp 19-96-88-127-50-37-1-0 để ổn định lại những chỗ bất ổn trong cơ thể.
Nếu bị tê liêt nửa người thì thực hiện tám động tác cơ bản sau (ngày làm hai, ba lần đến khi khỏi bệnh)
+Day ấn 34-290-100-156-37-41để ổn dịnh não, đặc biệt chữa bệnh nhũn não.
+Lăn hai gò mày và gõ 65-100 để phục hồi tay.
+Lăn phản chiếu chân (theo đồ hình số 1) để phục hồi chân.
+Hơ nhượng tay,cùi chỏ đầu xương các ngón tay…
+Lăn trực tiếp tay, xuôi từ bả vai – cùi chỏ, từ cùi chỏ – cổ tay, từ cổ tay- ra năm đầu ngón tay.
+ Lăn trực tiếp chân, xuôi từ hông – đầu gối, từ đầu gối – cổ chân, từ cổ chân – ra năm đầu ngón chân.
+ Lăn lưng ngược từ xương cùng lên xương cổ.
+ Cào đầu (theo hình 11).
HUYẾT TRẮNG
0-61-1-7
53-275
16-287-63
53-38-14
38-17-127-156-87
26-3-63-287-7-16-22-0
Dùng ngón tay chỏ và ngón ta giữa chà sát hai bên bờ môi trên và dưới 200-300 lần/ngày.
Day ấn và gõ 127-156-51-63-7-1.
Huyết trắng + Kém trí nhớ
VẦN K
KÉM TRÍ NHỚ
Gõ 103-300+
124-34-103-106.
60-50-1-106-103-124-34.
Mỗi tối nên gõ độ 20-30 cái bằng đầu gối ngón tay chỏ vào giữa trán (H.103) cho các cháu nhỏ, sẽ giúp tăng cường trí nhớ cho các cháu.
Đối với ngươì lớn,H.103 cần gõ thêm H.300+
KINH NGUYỆT
Kinh nguyệt không đều + Đau bụng kinh
Kinh nguyệt không điều
+ 124-26-37-50-63-7
+ 26-63-3-37-158-87
Đau bụng kinh
+ 127-156
+ 63-7-19
Rong kinh
Rong Kinh
+ Gõ 127-7-37-16
+ 16-61-50-7-37
+ 7-1-103-0
+ 22-127-7-1-5037-103
Trể kinh
+ 1-63-7-50-127
+ 50-58-37.
+ 26-65-3-50-7-37-156-51
Bế kinh ( mất kinh)
+ Day ấn 85-87-63-7-247-127-275
+Chà môi trên 100 cái mỗi ngày.
+ Dùng lăn cầu gai đôi lăn từ rốn xuống háng cho đến khi bụng nóng lên. Lăn từ 3 đến 5 ngày là ra.
KHAN TIẾNG
+Chà xát vùng gáy cho nóng lên độ vài lần là hết.
+Dùng ngón tay chỏ gõ mạnh vùng trước dái tai nhiều lần trong ngày.
+ Day ấn 26-312-8-14-275-3.
KHÓ THỞ
Vạch và hơ vùng tâm thất trái (quanh 120 -37 và 3)
Vạch rãnh Nhân trung (vùng 19-63-53 vài phút).
Do mệt tim
Do mệt tim
+ Day ấn 189-73
+ Day ấn 312
+ Day ấn 28
Do tức ngực
+ Hơ lòng bàn tay và day ấn 0-28.
Do nóng ngực
+ 34-290-156-3
Do thiểu năng vành
+ Hơ từ 0- đến 61-
Do rối loạn tâm thất (tim đập nhanh, mạnh)
Rối loạn tâm thất
+ Hơ 26-113-235
+ Hơ gan bàn tay trái dưới ngón út và ngón áp út
+ Vê đầu ngón tay giữa( tay trái) một lúc.
Do nhói tim và thở gấp
+ Ấn 432-, 19, 60-
+ Hơ và lăn đồ hình tim trên mũi
Do gộp thở muốn xỉu
Do ngộp thở muốn xỉu
+ Day ấn 189-61+-127-28+.
KHÓC ĐÊM (trẻ con)
Ấn 19.
KHÔ DỊCH CÁC KHỚP ( khi cử động các khớp kêu lóc cóc)
Day ấn 38 và bộ vị
Day ấn 26-61-38 và bộ vị
KHỚP NGÓN TAY KHÓ CO DUỖI
+ Day ấn 19-50
+ 0-19-130
+ Hơ đầu xương các ngón tay rồi lăn nhiều lần
Chìa khóa vạn năng: Phần 3
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
VẦN H
HÀM MẶT ĐAU CỨNG BÊN TRÁI ( thần kinh số 5)
Day ấn 156-7-61-300-94 ( bên đau) và 3 (bên không đau).
8-12-20-196-188-73-276-14-15-275. Rồi hơ và lăn trực tiếp vùng đau
Hơ mặt ngoài ngón tay cái (cùng bên đau) từ đầu ngoài đến giáp cổ tay.
HẮT HƠI
Ấn H.209
19-63-1-0
Hơ từ 103 đến 26
HERNIE ( thoát vị bẹn)
Ấn 132
Lăn 342-19-38-9-143-104-105-561-98
HIẾM MUỘN
7-113-63-127-0
127-156-87-50-37-65-0
HO
Ho ngứa cổ
+61-74-64-14 và hơ cổ tay
+8-20-12 và hơ cổ tay
+chà sát hai cổ tay vào nhau nhiều lần.
Ho ngứa cổ liên hồi, không đàm
+Nếu tròng trắng mắt có gân máu đỏ là ho hàn thì ấn 8-12- -20--176—275—467-
+Nếu tròng mắt không có gân máu đỏ là ho hàn thì day ấn 8-12+-20+-176+-275+-467+
Ho khan
+14-275-60-74-64-180
+73-3-276
+26-61-3-51
+17-38-275
Ho khan lâu ngày.
+Hơ 14-275-277, hai bên sườn mũi và cổ tay.
+Chưng cách thủy 3 trái tắc (quất) + một củ gừng bằng ngón tay cái. Chia hai lần ăn, hết ho.
Ho đàm
+Day ấn 37-58-132-3 rồi gõ 275-274
+Day ấn 61-467-491 rồi gõ như trên
+Day ấn 8-12-20 rồi gõ như trên
Ho đàm
+Day ấn, hơ 61-74-64, hai sườn mũi + 26
+Bốn cọng hành ( lấy phần rễ và thân trắng) và bốn lát gừng nấu liu riu một chén còn nửa chén uống hết đàm.
Ho lâu ngày muốn thành suyễn
+Day ấn 300-301-14-61-64-127-156-0
Suyễn nhiệt
+26-3-51-87-85-21-275-14-312
Suyễn hàn
+0-17-19-61-491-467-28-275-240
Suyễn hàn
HÓC ( các loại xương và hột trái cây)
+Bấm 19 nhiều lần
Hóc
+Day ấn 19-63-14.
HỌNG ĐAU
+Ấn 14
+Hơ vùng mang tai từ 0 đến 275 và tại chỗ.
HUYẾT ÁP
Nếu huyết áp thấp
+ Bấm 19 nhiều lần
+ Day ấn 17-19-139-0.
+ 6-19-50.
Huyết áp thấp
+ 127-19-1-50-103
+ Bấm bộ thăng
Nếu huyết áp cao
+ 15 hoặc 15-0 hoặc 14-15-16
+ 285-23-188.
+ Lăn vùng Sơn căn -ấn đường ( từ 106 đến 8) hoặc 2 cung may (từ 65 đến 100) hoặc 2 mang tai ( từ 16 đến 14).
Huyết áp cao
Nếu huyết áp kẹp
+ Huyết áp kẹp là khoảng cách giữa huyết áp tâm thu (số trên tối đa) và huyết áp tâm trương (số dưới, tối thiểu) xích lại gần nhau thì bấm H.127 kéo xuống ụ cằm độ vài phút đẻ cho số dưới nhỏ dần.
Nếu huyết áp quá cao:
+Day ấn ngay 57- để điều hòa nhịp tim
+Và day ấn tiếp 19-96-88-127-50-37-1-0 để ổn định lại những chỗ bất ổn trong cơ thể.
Nếu bị tê liêt nửa người thì thực hiện tám động tác cơ bản sau (ngày làm hai, ba lần đến khi khỏi bệnh)
+Day ấn 34-290-100-156-37-41để ổn dịnh não, đặc biệt chữa bệnh nhũn não.
+Lăn hai gò mày và gõ 65-100 để phục hồi tay.
+Lăn phản chiếu chân (theo đồ hình số 1) để phục hồi chân.
+Hơ nhượng tay,cùi chỏ đầu xương các ngón tay…
+Lăn trực tiếp tay, xuôi từ bả vai – cùi chỏ, từ cùi chỏ – cổ tay, từ cổ tay- ra năm đầu ngón tay.
+ Lăn trực tiếp chân, xuôi từ hông – đầu gối, từ đầu gối – cổ chân, từ cổ chân – ra năm đầu ngón chân.
+ Lăn lưng ngược từ xương cùng lên xương cổ.
+ Cào đầu (theo hình 11).
HUYẾT TRẮNG
0-61-1-7
53-275
16-287-63
53-38-14
38-17-127-156-87
26-3-63-287-7-16-22-0
Dùng ngón tay chỏ và ngón ta giữa chà sát hai bên bờ môi trên và dưới 200-300 lần/ngày.
Day ấn và gõ 127-156-51-63-7-1.
Huyết trắng + Kém trí nhớ
VẦN K
KÉM TRÍ NHỚ
Gõ 103-300+
124-34-103-106.
60-50-1-106-103-124-34.
Mỗi tối nên gõ độ 20-30 cái bằng đầu gối ngón tay chỏ vào giữa trán (H.103) cho các cháu nhỏ, sẽ giúp tăng cường trí nhớ cho các cháu.
Đối với ngươì lớn,H.103 cần gõ thêm H.300+
KINH NGUYỆT Kinh nguyệt không đều + Đau bụng kinh
Kinh nguyệt không điều
+ 124-26-37-50-63-7
+ 26-63-3-37-158-87
Đau bụng kinh
+ 127-156
+ 63-7-19
Rong kinh
Rong Kinh
+ Gõ 127-7-37-16
+ 16-61-50-7-37
+ 7-1-103-0
+ 22-127-7-1-5037-103
Trể kinh
+ 1-63-7-50-127
+ 50-58-37.
+ 26-65-3-50-7-37-156-51
Bế kinh ( mất kinh)
+ Day ấn 85-87-63-7-247-127-275
+Chà môi trên 100 cái mỗi ngày.
+ Dùng lăn cầu gai đôi lăn từ rốn xuống háng cho đến khi bụng nóng lên. Lăn từ 3 đến 5 ngày là ra.
KHAN TIẾNG
+Chà xát vùng gáy cho nóng lên độ vài lần là hết.
+Dùng ngón tay chỏ gõ mạnh vùng trước dái tai nhiều lần trong ngày.
+ Day ấn 26-312-8-14-275-3.
KHÓ THỞ
Vạch và hơ vùng tâm thất trái (quanh 120 -37 và 3)
Vạch rãnh Nhân trung (vùng 19-63-53 vài phút).
Do mệt tim
Do mệt tim
+ Day ấn 189-73
+ Day ấn 312
+ Day ấn 28
Do tức ngực
+ Hơ lòng bàn tay và day ấn 0-28.
Do nóng ngực
+ 34-290-156-3
Do thiểu năng vành
+ Hơ từ 0- đến 61-
Do rối loạn tâm thất (tim đập nhanh, mạnh)
Rối loạn tâm thất
+ Hơ 26-113-235
+ Hơ gan bàn tay trái dưới ngón út và ngón áp út
+ Vê đầu ngón tay giữa( tay trái) một lúc.
Do nhói tim và thở gấp
+ Ấn 432-, 19, 60-
+ Hơ và lăn đồ hình tim trên mũi
Do gộp thở muốn xỉu Do ngộp thở muốn xỉu
+ Day ấn 189-61+-127-28+.
KHÓC ĐÊM (trẻ con)
Ấn 19.
KHÔ DỊCH CÁC KHỚP ( khi cử động các khớp kêu lóc cóc)
Day ấn 38 và bộ vị
Day ấn 26-61-38 và bộ vị
KHỚP NGÓN TAY KHÓ CO DUỖI
+ Day ấn 19-50
+ 0-19-130
+ Hơ đầu xương các ngón tay rồi lăn nhiều lần
Chìa khóa vạn năng: Phần 1
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
CÁC BỘ HUYỆT CƠ BẢN:
1/ Bộ Thăng
Tức kéo lên, dương khí, tăng khí: bộ này gồm các huyệt: 127. 50+. 19. 37. 1. 73. 189. 103. 300.
Nguyên tắc: Bấm hoặc châm 3 lần ( từ 127 đến 0 kể là 1 lần) thì người sẽ ấm dần lên.
Công dụng: dùng trong trường hợp người bị tê, lạnh cóng, khí huyết, tụt đi, trĩ lòi ra phải kéo lên
Ví dụ: như bệnh trĩ, ho, hen, suyễn chủ yếu do lạnh.Viêm xoang mũi (98% do lạnh)
Vậy trước khi chữa bệnh thì bấm, châm bộ thăng trước rồi mới cấm, châm huyệt chữa bệnh sau.
2/ Bộ Giáng
( Hạ xuống, bệnh thuộc nhiệt, nóng)
Huỵêt 124. 34. 26. 61. 3. 143. 222. 14. 156. 87.
Chữa sốt, cảm nóng: dùng luôn bộ này để hạ nhiệt.
3/ Bộ Điều hoà
Huyệt 34. 290. 156. 132. 3.
4/ Bộ Dò Âm huyệt
Bộ này sử dụng thường xuyên, thì rất hay, dùng để tăng lực ứng dụng cho những người gầy, yếu ớt, già…
Huyệt 22. 127. 63. 7. 113. 17. 50. 19. 64. 39. 37. 1. 290.và 0.
Chú ý: bộ này dùng để tăng lực, nếu chữa những người già, người yếu, người gầy… thì châm bộ này trước sau mới châm các huyệt của bệnh.
* trẻ em kém ăn cũng châm bộ này
* nếu thấy sắc mặt xanh, yếu, mệt, hơi thở yếu thì sử dụng bộ này.
5/ Bộ trừ đàm – Thấp – Thuỷ
Huyệt: 103. 1. 290. 19. 64. 39. 63. 53. 222. 236. 85. 127. 235. 22. 87.
Bộ này trừ phù thủng, ho, đàm, thấp khớp, mập phì ( lượng thuỷ rất nhiều) thì thờ ra nhiều hơn.
Chữa bệnh viêm đa thấp khớp (các đầu ngón tay chân xưng)
6/Bộ tiêu u, tiêu bứu
Huyệt: 41. 143. 127. 19. 37. 38. (38 huyệt này tạo ra chất kháng sinh)
+ Trị bướu ở ngực – buồng trứng, đầu, cơ thể ( bướu loại máu thịt, hơi, mỡ…) dùng phương pháp đặc trị
+ Đánh 1 lần kéo dài 4-5 ngaỳ (nếu dùng hàng ngày càng tốt); xong mới tác động ngay vào huyệt của bệnh.
Ví dụ: bị U ở tai (gần căm) thì bấm bộ huyệt này sau hơ phần đối chiếu (tai bên kia)
Chú ý: không nên làm quá – phải làm từ từ.
——-oOo——–
CHỮA BỆNH THEO VẦN A,B,C…
VẦN A
- AN THẦN: ( tương đương huyệt 26)
Day ấn huyệt 26 dành cho những người khó ngủ hoặc mất ngủ. Mỗi trước khi đi ngủ, day huyệt 26 độ vài phút kết hợp với xoa nóng hai bàn chân chủ yếu là lòng bàn chân sẽ ngủ ngon.
- AMIĐAN:
Day ấn 12-38 rồi gõ và hơ vùng 14-275-277-274
Day ấn 26-3-87-100-143
Day ấn 26-3-87-15
- ĂN KÉM
Day ấn 22-127-63-7-113-17-19-64-50-39-37-1-290-0.
Đây là bộ Bổ Âm huyết và tăng lực dùng cho mọi lứa tuổi. Nếu thấy kém ăn, xanh xao gầy ốm thì dùng bộ này.Người muốn lên cân ngày day ấn 3 lần ( sáng, chiều, tối) có thể lên 8, 9 kg/tháng
- ĂN KHÔNG TIÊU
Day ấn huyệt 19
Hơ vùn rốn và lăn quanh miệng vài chục vòng.
Lăn mặt 3 lần cách quãng ( chủ yếu là vùng trán, vùng miệng và cằm). Hết hơi cảm thấy đói bụng.
- ÂM ĐAO ( TỬ CUNG) ĐAU
Gạch 2 bờ nhân trung và bờ môi trên.
Gạch vùng rãnh nhân trung từ 19 đến 53 nhiều lần.
Day ấn 19-63-53-7.
VẦN B
- BẢ VAI ĐAU
Lăn vùng 332-360 và 16.
Lăn vùng 73 xéo lên 330
Day ấn 477-97-99-98-106-34
Nếu đau khớp vai
+ day ấn 26-88-65-278
+ day ấn 26-19-97-564
+ vạch viền mũi nhiều lần
- BẠCH BÌ BẠCH BIẾN ( những vệt trắng loang lỗ trên da, rõ nhất là trên mặt)
Day ấn 64-3-132-106
- BÀN TAY LỞ LOÉT
Day ấn bộ tiêu viêm,tiêu độc(41-143-127-19 hoặc 26-38-61-60-41-3) sau sẽ hơ tại chỗ. Ngaỳ làm nhiều lần bệnh khỏi nhanh.
- BAO TỬ (DẠ DÀY)
Day ấn 124-34-61-39-120-121-19-64
Nếu khó thở, nặng ngực thêm: 73-162-62-189
Nếu khó ợ thêm: 126-59
Day ấn 61- để cắt cơn đau, sau đó chấm deep heat vào tam giác vị (120-39-121)
235-37-124-630 (huyệt đối xứng với 64 nằm trong mũi )
Chấm kem deep heat 61- -39-64-630 rất hiệu quả.
Sáng sớm lúc đói, uống một muỗng mật ong
- BẦM MÁU VÀ SƯNG DO CHẤN THƯƠNG
Gõ hoặc day ấn nhiều lần mỗi huyệt: 56+, 7+, 50, 3+, 61+, 290+, 16+, 37 rồi hơ phản chiếu nơi bầm sưng.
Chú ý: phác đồ này có ba tác dụng lớn làm ngưng chảy máu, làm tan máu bầm và xẹp chỗ sưng. Nó rất cần thiết cho trường hợp bại liệt do chấn thương sọ não hoặc tai biến mạch máu não có xuất huyết, không phải giải phẩu.
- BÍ TIỂU
220 (sinh huyệt giữa 29 và 85)-26-174-87-51-357-29-60-57-50.
Vuốt cằm (dùng ngón cái va ngón chỏ vuốt cằm độ mười phút).
Day ấn 126 độ 10 phút.
- BÓN (TÁO BÓN)
Chấm deep heat 41-143-38
Chấm deep heat 26-61-38-41-365.
Vuốt quanh môi 60 lần rồi hơ vành môi trên.
Dùng 3 đầu ngón tay – ngón cái (ở dưới ), ngón chỏ và ngón giữa chụm lại ( ở trên) vuốt đầu mũi. Vuốt đến khi thấy rùng mình là được.
Chà cung mày và vuốt quanh môi từ phải qua trái đến giữa ụ cằm (H87) mỗi lần 60 cái. Ngày làm 6 lần.
Uống bột sắn dây ( uống sống), mỗi ngày uống 2 ly cối.
Bồ kết nướng vàng rồi đổ nước sôi vô. Lấy nước bồ kết xịt vào hậu môn đi cầu ngay.
- BỔ MÁU
Day ấn 50-19-39.
127-42-35-1-290.
22-127-63-7-113-17-19-64-50-39-37-1-290-0(BỘ BỔ ÂM HUYẾT)
- BỤI VÀO MẮT
Thè lưỡi ra liếm khoé miệng chéo với bên mắt đang có bụi liếm độ vài giây là hết bụi.
- BỤNG ĐAU
Hơ rốn và lăn quanh miệng độ vài phút.
Dùng cầu gai đôi lăn lòng hai bàn tay.Vài phút sau hết đau bụng.
Hơ ngải cứu vào 2 lòng hai bàn chân độ 10 phút.
Nếu cứng cơ thành bụng thêm 61-28-3.
Nếu tiêu chảy thêm 365-22-127-19-501-37-61-0.
Nếu trùn lãi thêm 19-127-39-3-38-63-41.
Nếu kiết ly thêm 26-61-3143-38 hoặcs giã một nắm bồ ngót lấy nước cốt uống hoặc bột sắn dây.
- BƯỚU
Bướu cổ đơn thuần:
+ Day ấn 8-12-61-38-60-275-14-50-37-19-127 rồi hơ cổ tay và nơi có bướu.Cuối cùng có thể lăn trực tiếp cái bướu nhiều lần trong ngày.
+ Chấm deep heat các huyệt 8-12-60-39-38-50-14-275 rồi hơ và lăn như trên.
+ Day ấn 26-196-12-8-61-19 rồi hơ và lăn như trên.
Bướu độc (Basedow) :
+ Day ấn và gõ: 39-38-287-7-113-156-74-64-87-57-60-100.Rồi hơ và lăn như trên.
+ Day ấn và gõ: 14-, 64-, 8-, 12-, 37, 17-, 50, 39, 87, 51-, 124, 34. Rồi hơ và lăn như trên.
Bướu cổ các dạng
Day ấn 26-8-12-61-3-50-233-39-51-286-235-113-14-308. Rồi hơ và lă như trên.
Bướu đầu dương vật, đi tiểu khó
Day ấn 143-17-, 38-, 61-, 3-, 26, 60-, 57-, 127, 50, 37, 103.
Bướu buồng trứng
+ Day ấn 124-26-37-50-63-7.
+ Day ấn 26-65-3-37-16-87-27.
+ Nếu cần thiết có thể day ấn 3 lần/ ngày (sáng, chiều, tối) bướu tiêu rất nhanh.
Bướu các loại tích tụ trong cơ thể
Day ấn nhiều lần bộ Tiêu u bướu 41-143-127-19-37-38 rồi hơ phản chiếu nơi có u bướu (công thức là: bộ tiêu bướu +bộ vị).
THÔNG BÁO: KHAI GIẢNG KHÓA 120 DIỆN CHẨN – ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP và LỚP ÂM DƯƠNG KHÍ CÔNG |
Do GSTSKH BÙI QUỐC CHÂUtrực tiếp giảng dạy-Thời gian: *Khóa 12O DC: từ 12/12/2011 đến 7/1/2012 (4 tuần). Mỗi tuần học 6 buổi (19g – 21g), từ thứ hai đến thứ bảy.
*Lớp ÂM DƯƠNG KHÍ CÔNG: 4 tối chủ nhật từ 18/12/2011 đến 8/1/2012 (19g – 20g30) -Học phí: * Khóa 120 DC: 4.000.000 đồng. *Lớp Âm Dương Khí Công: 800.000 đồng. -Liên lạc/ghi danh: Trung tâm VIỆT Y ĐẠO, số 16 Ký Con, P7, Q. Phú Nhuận, TPHCM. ĐT: 08.9904662 – 0982 705703. Email: buiquocchau1942@gmail.com Lưu ý: Khi ghi danh vui lòng nộp 2 ảnh 3×4. |
Giới thiệu một số phác đồ đặc hiệu (Phần 1)
Phác đồ tăng lực |
Nhằm giúp cho các học viên và các bạn yêu thích DIỆN CHẨN –ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP có được phác đồ đặc hiệu “giúp cho việc chữa bệnh có hiệu quả chắc chắn hơn và đỡ mất thì dò dẫm vô ích chúng tôi giới thiệu trong bài này một số “PHÁC ĐỒ ĐẶC HIỆU”.
Cũng như có dịp trình bày trong sách “Diện chẩn điều Khiển Liệu Pháp”,đây chỉ là phác đồ gợi ý về bệnh tật thì đa dạng và phức tạp cho nên các bạn hãy coi nhưng phác đồ dưới đây chỉ để tiếp cận chân lý chứ không phải là chân lý. Vì như thế là quan niệm đúng đắn và có tiến bộ được. Chúc các bạn vận dụng tốt và đạt nhiều kết quả trong thực tế điều trị.
1.Suy nhược cơ thể.(Do làm việc quá sức hay do cơn đau ốm nặng hoặc thiếu ăn, mất ngủ thời gian dài gây ra)
A)Tăng lực: 0-22-62-162-1-460-300-301 (Nguyễn Linh-Long Khánh)
B)Bổ máu: 37-28-50-0-14-41-19 (Nguyễn Văn Tân-Quận5)
2.Suy nhược thần kinh: (Do làm việc trí óc nhiều quá khiến căng thẳng đầu óc, mất ngủ, kém trí nhớ, lâu ngày thành bệnh):
*127-19-50-1-37-103-300-324-340-175-106-107-0 (Tạ Minh)
*127-37-1-50-73-106-103 (BQC)
Chú thích: Hai phác đồ có thể dùng cai thuốc là (thuốc đen có hiệu quả hơn hoặc người hay bị ớn lạnh, uể oải, chán đời). Người bị huyết áp cao tránh sử dụng phác đồ này.Nếu dùng, phải sử dụng các huyệt hạ áp như 26-51-156-55-14-16-8 trước đó.
3.Mất ngủ:
a)127 (BQC)
b)14-15-16 (BQC)
c)34-98-51 (Nguyễn Thị Minh-Đại Học Văn hóa Hà Nội)
d)0-1 (Bác sĩ Nguyễn Đình Trứ-BV Quận Hoàn Kiếm Hà Nội)
4.Biếng ăn:
a)39 (BQC)
b)54-55 (BQC)
c)41-50-19-37-39 (BQC)
5 Viêm gan mạn tính (Giai đoạn đầu)
a)41-233-50-19-58-37-39 (BQC)
b)50-19-37 (BQC)
6.Viêm mũi dị ứng:
a)127-7-467 (BQC)
b)41-233-50-61-37-127-87 (BQC)
c) 126-65-184-61-39-7 (Tôn Thất Kim-BV-Quận Phú Nhuận)
7.Viêm khớp các ngón tay:
a)19 (BQC)
b)19-460-38-17-300 (BQC)
c)16-61-460-48-0 (BQC)
8.Viêm thần kinh tọa:
a)5-74-51-219 (Tôn Thất Kim)
b)19-5-277-61 (BQC)
9.Rụng tóc:
a)300-1-45 (BQC)
b) 127-145-103 (BQC)
10.Máu chảy nhiều: (Da thịt bị đứt sâu, rộng do vật bén nhọn hay bị va chạm chấn thương)
a)16 (lấy ngón tay ấn vào huyệt một lúc cho đến khi máu ngưng chảy) (BQC)
b)16-61-0 (BQC)
c) 16-61-50-37-0 (BQC)
(còn tiếp)
Bùi Quốc Châu
Giới thiệu một số phác đồ đặc hiệu (Phần 2)
11.Bướu cổ đơn thuần:
26-196-12-8-61-19 (Tôn Thất Kim)
12.Tai biến mạch máu não:
34-97-98-99-100-140-219-113-222-51-19 (Tôn Thất Kim)
13.Kẹp khớp vai: (Viêm khớp vai)
A)219 (Tôn Thất Kim)
b) 278-88-50 (BQC)
14.Đau dây thần kinh tam thoa:
a)0-7-156(Gõ búa mai hoa hay dán cao) (BQC)
b) 0-50-7-156-99 (BQC)
15 Suyễn:
Lưu ý: Bảo bệnh nhân vuốt suốt vùng trước tai huyệt 138-0-275 hàng đêm khi lên cơn.
a) Gõ huyệt 275 hoặc 300-423
b) Dùng thuốc ngải cứu hơ nóng huyệt 127 vùng cằm, vùng hai bên mũi (huyệt số 3) vùng hai bên mang tai ()huyệt số 0)
16.Viêm phế quản mạn tính:
138-28-phế (61-491-467)
17.Viêm họng hạt:
8-12-132-3 (Dương Văn Mạnh-Tổ 5-lớp a)
18.Viêm xoang:
38-17 (Soeur-Nguyễn Thị Liễu –BV Phụ Sản)_
19.Trễ kinh:
a)1-63-7-50-127 (Huỳnh Ích Viễn)
b)50-58-37 (BQC)
c) 180-0-26-61-63-7-287-127-156-235-87-51 (Trịnh Phan Công Khanh-Quận 1)
d)26-65-3-50-7-37-156-51 (BQC)
20.Rong kinh:a)Gõ huyệt 127-7—37-16 (Lê Kim Nghĩa-Tân Thuận-Nhà Bè)b)16-61-50-7-37 (BQC)
C)22-127-7-1-50-37-10 (BQC) 21.Tiểu nhiều (đi tiểu vài lần trong một ngày) 37-19 (BQC) 22.Nám mặt: 87-51-50-41-37-61-3-360-124 (Ngô Minh Hồng-Câu Lác Bộ Hội Văn Nghệ TP) 23. Nóng nhức tay chân (Dùng cây lăn lăn vùng gờ mày và vùng chân các đồ hình ngoại vi trong vài phút) 24.Cảm lạnh: 287-127-0 Dán cao (BQC) 287-1-73-103 (BQC) 127-50-19-37-43-73-103-0 (Minh) Dán cao luôn trúng gió: 0-28-50-19-39-275 (Lê Kim Nghĩa) 25.Bướu buồng trứng; 124-26-37-50-63-7 (BQC) 26-65-3-37-16-87-27 (BQC) 26.VẸO CỔ: 106-108 27.Xây xẩm: 107-63-61-60-65-19 (Tống Hồ Tuấn –tổ 6, lớp B, Khóa 5/87) 28. Nhức đầu 1 bên: 324-131-235-41-437 (Tạ Minh-học viên khóa 4) 29.U nhọt chưa có mủ, u bướu các loại tích tụ trong cơ thể: 41-143-127-19-37-38 (Lý Phước Lộc) 30. Tiêu viêm-tiêu độc: Day ấn, dán cao: 26-188-196-74-64-38-156-14-143-5 (BQC) 31.Mụn cóc: Gõ rồi dán cao: 26-3-50-51-0 Chú ý: nên làm vào buổi chiều tối có hiệu quả cao hơn (làm khoảng một tuần là có hiệu quả ) (BQC) 32.Cơn cao huyết áp (đối với huyết áp nguyên phát hay vô căn). *Chà sát hai bên cung mày (gờ mày) và viền còng ụ cằm. Sau đó ấn huyệt 15 cái sau dái tai Lưu ý: Bên nào đau nhiều thì chà sát bên đó cho đến khi hết đau nơi huyệt, lúc đó huyết áp sẽ hạ xuống Nếu làm mỗi ngày 3 lần thì huyết áp sẽ ổn định lâu dài (BQC) Lưu ý: Cữ ăn mặn, cà phê-rượu |
Phác đồ hợp tuyển (phần 4) |
Bài ca mạch quyết (bảy mạch biểu và tám mạch lý) ‘1’Mạch thất biểu lại bàn cho rạngPhù như ba bộ như hình hạt châu
Thực trường đều khinh phù hữu lực Huyền thẳng găng như sức giây cung khẩn găng như thể rút thừng Hồng thì chẳng đợi ấn bằng có dư Bảy mạch ấy đều là mạch biểu Tám lý này lại bảo cho tương Trầm như ấn nặng tận xương Vi thời như thể tơ vương khác gì Hoãn tựa trì vãng lại thánh thót Sác kết như dao gọt tinh tre Trầm mà ba chí thì trì Phục thời thiết cốt ‘1’ ti ti khó tìm Như thời mềm chẳng ưa ấn nặng Nhược thời xem lại vãng đường không Thuộc âm bát lý đã xong Lại xem cữu đạc đủ giòng mạch đoan Chín mạch đạo Trường nhược can ‘3’ lưu thông ba bộ Đoản dưới tay thấy nó ngắn thôi Mạch hư tuy có lớn dài Phù trấm “1” vô lực cả hai mà gì Sức mạnh thì ở luôn thốn khẩu Sức không khoan “2” dễ đoán được ai Kết thì chợt khứ chợt lại Giống trì giêng tụ rồi lại tan Động tựa trầm khi lại khi không Dần dần lại ấn vào trong Tiểu mà vô lực có, không bất thường Động thời dường mơn mơn đá động Không vãng lai chỉ đóng một nơi Tế thời nho nhỏ chẳng sai Mảnh manh vô lực kém loài mạch vi Mạch trước kia ấy là cửu đạo Ba mạch này lại bảo cho tường Sác thời thuộc biểu thuận dương Một tức, sáu chí rõ ràng chẳng sai Cách mạch thời trọng khinh cùng thực Nằng nặng dường tay giật giây cung Đại kia cũng giống mạch hồng Khinh thời chẳng đợi, trọng không tựa trầm Phải dụng tâm cho tường mạch tính Khi xem thời đính chính mới hay Ấy là mọi mạch đã bày Coi xem thuộc bệnh dưới này cho thông |
Phác đồ hợp tuyển (phần 3) |
Tài liệu tham khảoBài ca (bàn về cách xem mạch)Kính thưa Giáo sư TS Bùi Quốc Châu, ngừơi là Dương Quang khai mở chân trời mới, DC ĐKLP. Các nước văn minh, khoa học tiên tiến trên thế giới đều công nhận Thầy là ngôi sao sáng của Đông Nam Á, là người tài hoa, sáng lập môn pháp y học DC ĐKLP.
Thuần tuý VN, chữa trị chính xác, cứu giúp nhiều người từ bệnh nặng được lành mạnh và trở thành thầy thuốc trị bệnh cho người khác, một y thuật, một lý luật bất nhị dung nạp ngũ hành, âm dương sinh khắc, hoàn toàn dễ học dễ hiểu qua 128 huyệt thường dùng và các phác đồ âm dương, ngoại vi… Xin thầy cho phép tôi ghi một số bài ca về phú mạch, để các bạn có thì giờ đọc, nghiên cứu thêm, ngõ hầu bổ ích cho cách chữa trị qua mạch. Thong dong ngẫm nghĩ y thư Linh đan thần mạch dựng từ vua Nông Giúp muôn bệnh nếm cùng trăm cỏ Đem dâng lên cỏi thọ đền “xuân” Mạch xem để phép hậu nhân Phù, Trầm, trì, sát, thốn, phân rõ ràng hoặc ngoại cảm nội thương phải biết Dù thực hư khí huyết do tường Liệu mà cao, tán hoàn thang Một kho bản thảo để gương muôn đời Thầy Thúc – Hoà là người Đông Tấn Nghề hiên trì chín chắn tỉnh tường Soạn ra mạch quyết tiên phương Như giòng nước chảy, như đường áo sông Vâng tiên – Triết, mở lòng hậu học Lời quốc âm ôn đọc cho hay Mạch xem từ thuở sáng ngày Âm kia chưa động, dương này chưa tan Lòng còn không, chưa hề ẩm thực Khí huyết đương đúng mực hoà bình Khoan thai ngồi phải ngay minh Nhận xem mạch ý cho rằng chớ sai Hoặc có lúc gặp người bệnh gấp Liệu xem qua, lọ chấp lệ thường Trai thời bên tả là dương Gái thời bên hữu phải tường là âm Phép có bảy chớ lầm thấp chẩn Xem mạch thì cẩn thận cho hay Một là yên tỉnh lòng này Giữ gìn khí tức “2” chớ khoay tơ hào Hai là chớ tưởng lo nghĩ Bỏ việc ngoài thời ý mới tinh Ba là yên định hơi mình Một hô “3” một hấp “4” quân bình mới hay Bốn là nhẹ sẽ ngón tay Mạch phủ “5” này cho biết là phù “6” Thứ năm sẽ ấn mài dò Nhờ rằng vị khí quý hổ thích trung “7” Sáu ấn nặng ở trong cốt tiết “1” Mạch tạng “2” này cho biết là trầm “3” Bảy xem trì sát chớ lầm Một hơi “4” mấy “chí” “5” suy tầm thực hư Bảy phép đó gọi là thất chẩn Cửu hậu nay nên nhận bản tiêu “6” Tay tuy tả, hữu hai chiều Mạch: Quan, Xích, thống, cũng đều có ba Quan ở trong là định chuẩn Ngang xương cao cùng tận sau bàn “7” Chẩn “8” thì cứ đấy làm Quan Trong ngoài Xích, Thốn nhớ dàn mà suy Quan trở ra đó thì Thốn mạch Quan trở vào là Xích chẳng sai Hai bên ba bộ cả hai Phủ nào tạng ấy theo loài một cung Bên tay phải Thốn cùng Quan Xích Thốn Bộ: tâm mạch với tiểu trường Quan bộ can đởm rõ ràng Xích bộ là thận, bàng Quan một giòng Ở tay trái, Thốn cùng Quan, Xích Thốn bộ kia phế với đại trường Quan bộ tỳ vị rõ ràng Xích bộ mệnh hoả với đường tam tiêu Cả ba bộ đều theo chủng loại Trong đó ba ngoài lại có ba Nhân trong cửu hậu suy ra Ba ba tính lại, chẳng là chín chăng? Phù “1” trung “2” trầm “3” ấy rằng ba hậu “4” Theo Thốn Quan Xích khẩu mà tường Tả Thốn nhẹ xét tiểu trường “5” Trung là vị Khí “6” nặng đường tâm kinh “7” Tả Quan bộ: nhẹ rành đởm khí “8” Trung vị khí “9” nặng chỉ can phường “10” Tả xích: nhẹ xét bàng quang “11” Trung xem vị khí “12” nặng đường thận kinh “13” Tay hữu cũng phân minh tach bạch Hữu thốn nhẹ mạch Đại trường “14” Trung là vị khí phải tường “15” Nặng thì mach phế “16” phép càng mầu thay Hữu quan nhẹ, mach này vị phủ “17” Trung vị khí “18” nặng đó tỳ kinh “19” Hữu xích nhẹ tam tiêu kinh “20” Trung xem vị khí “21” nặng rành mệnh môn “22” Phải xét kỷ mấy con tạng phủ Nhận các kinh cho tỏ kinh nào? Đoạn rồi tóm hết trước sau Nghiệm điều hư thực suy cân dữ lành “1” Trước coi hình, sau nghe tiếng nói “2” lại hỏi xem bệnh phải khi nào? Bấy nay uống những thuốc nào? Cùng suy với mạch, nghiệm vào một hai Người cao, đẩy, khi coi thưa ngón “3” Kẻ nhỏ còi thu gọn kẻ tay “4” Âm dương bộ phận nào đây? Xích kia âm đó Thốn này là dương “5” Trai mạch thuận thốn cường, xích nhược “6” Gái trái đi mới được bình yên “7” Trai thì tả mạnh là nên “8” Gái thì hữu mạnh cũng bên mạch thường “9” Trai mạch gái là dương khí yếu “10” Gái mạch trai âm thiếu “11” mà ra Mạch bình theo đó suy qua “1” Nếu mà trái khoé ấy là ốm đau Đoán mạch phải xét theo từng bộ Khí huyết cùng tạng phủ làm sao Thốn bộ thì ở thượng tiêu Từ đầu đến ngực bệnh đều phần trên “2” Quan, Trung tiêu cùng miền hung ức “3” Xích, lưng đùi, với chỗ ha tiêu “4” Ba bộ bệnh ở bộ nào? Thuộc phủ, thuộc tạng, bản tiêu cho tường Năm tạng thương, tạng nào bệnh ấy Sáu phủ kia, cũng vậy khác chi Tâm, Cang, Phế, Thận, và Tỳ Đó là năm tạng tên ghi rõ ràng Đại, tiểu trường, cùng là Đởm, vị Tử bàng quang cho chí tam tiêu Cái tên sáu phủ đã nêu Tạng là bản, phủ là tiêu đó mà Một “tức’ là một “hô” một “hấp” 5 Mạch bốn lần răm rắp chẳng sai “6” Hoặc thêm năm “chí” một hơi Cũng là bình mạch, trong người không sao “7” Phù, Trung, Trầm, bộ nào cũng thế Có vị khí là mạch có thần Nếu mà Trì Sác bất quân “1” Ấn tay không lực không thần là nguy Mùa xuân thì mạch huyền là phải ‘2” Mùa đông mạch thạch càng yên Bốn mùa bình mạch, đều đều khoan khoan. |
Phác đồ hợp tuyển (phần 2)
Một số lời dặn của Thầy Bùi Quốc Châu
1) Nếu gặp bệnh nặng, khó chữa phải biết sức bình tĩnh, tự tin, tìm mọi biện pháp khai thông huyệt đạo linh động sáng tạo, tuỳ và biến. Có trường hợp loay hoay đến 1-2 giờ mới tìm ra huyệt. Tìm được ra sinh huyệt (điểm đau, nhói buốt…). Kết quả thường bất ngờ.
1) Nếu trong khi chữa bệnh, bệnh nhân lo lắng, căng thẳng thần kinh quá nên cho bệnh nhân ăn kẹo bánh thì sẽ ổn định tư tưởng, yên tâm chữa bệnh hơn hoặc nói chuyện vui.
2) Trong phòng khám chữa bệnh nên trang trí các tranh ảnh về DC, về các đồ hình … làm tăng tin tưởng của bệnh nhân đến chữa bệnh.
3) Để đạt hiệu quả chữa bệnh cao (dặn bệnh nhân) hít hơi vô và giữ hơi lại khi thầy thuốc đang day, day xong thì thở ra đồng thời trong tâm tưởng của bệnh nhân nghĩ đến nơi đang đau của mình đang được chữa trị.
4) người làm DC luôn luôn nhớ 5 phương pháp ứng dụng DC trong 10 chữa là:
Lý thuyết – Đồ hình – Sinh huyệt – Linh động – Sáng tạo
5) Người DC luôn nhớ:
a/ Tứ đắc:
- Đắc thời (đúng lúc)
- Đắc vị (đúng chỗ)
- Đắc pháp (đúng kỹ thuật)
- Đắc độ (đúng cường độ)
b/ Tam biến:
- Biến đồ hình, biến sinh huyệt
- Biến dụng cụ
- Nơi huyệt đạo không còn tác dụng thì biến
Đó là thuyết nhất nguyên luận áp dụng vào DC – ĐKLP
6) Người DC phải thông suốt hai chữ Tuỳ và Biến
“Nhất quán thông – Vạn sự thông” Trong thuyết tương đối luận áp dụng vào DC
7) Người chữa bệnh theo DC ĐKLP luôn nhớ và phấn đấu.
- Qua rừng y (DC) mới đến biển đạo
- Sức khoẻ của người là hạnh phúc của ta
- Phá chấp tức là không được định kiến với mọi người (Ghi chép: Nguyễn Tiến Sử)
Thủ pháp gạch mặt tuỳ kỳ diệu nhưng làm người bệnh rất đau và lại làm nóng nhiệt trong người khiến lỡ miệng lưỡi nếu gạch nhiều lần (nhiều ngày) cho nên ta chớ lạm dụng mà nên dùng trong trường hợp cấp cứu như ngất xỉu, chóng mặt, nôn mữa, thổ tả. Và chỉ nên gạch liên tục 3 ngày rồi ngưng, 3 ngày sau mới tiếp.
Nếu bị nóng lỡ miệng do gạch nhiều ngày thì day 26, 3, 38, 51 sẽ giải nhiệt, hết lỡ miệng (có thể uống thêm bột sắn dây).
Lưu ý: con nít và bệnh nhân đang yếu mệt không nên day, ấn quá mạnh và lâu. Trái lại, chỉ nên làm nhẹ nhàng và điểm ít huyệt. Phải theo dõi bệnh nhân cho kỹ, đề phòng bị phản ứng (mặt xanh, mệt, đổ mồ hôi, buồn ói). Trường hợp này, nên bình tĩnh ngưng tác động, để bệnh nhân năm xuống bấm huyệt 19 day xoa huyệt 127, 0, 60, 61 kết hợp cho uống nước trà nóng có đường ngọt hay gừng giả nhỏ để cho tỉnh táo, khoẻ lại.
Trường hợp dán cao cũng thế. Không nên dán nhiều và lâu cho con nít và bệnh nhân yếu mệt. Nên làm từ từ và theo dõi sát tình trạng sức khoẻ của họ để có cách giải quyết thích hợp. Nói chung, không có gì tai hại trầm trọng cả. Tuy nhiên để tránh gặp các trường hợp trên, trước khi làm nên hỏi bệnh nhân có quá no, hoặc quá đói, quá mệt không (hoặc có sợ quá không). Nếu có thì không nên vội day ấn mạnh bạo mà phải day, xoa, vuốt nhẹ nhàng cho đến khi nóng huyệt số 0 và vành tai rồi hãi tiến hành chữa trị.
Trước và sau khi dùng dụng cụ để chữa bệnh, phải lau sạch dụng cụ bằng alcool (cồn) để tránh lây bệnh ngoài da.
Thông báo tình hình
… Trước khi bước vào hướng dẫn kỹ thuật mới thấy thông báo sơ bộ tình hình nhìn chung năm qua thắng lợi làm nền tảng cho thời kỳ mới, thời kỳ đi vào thực tế nhiều hơn, đi vào cái mới không lý luận nhiều.
Trước khi ra thăng Hà Nội, Sơn Tây và các nơi khác thầy đã qua Nha Trang tổ chức lớp học và tổ chức thành lập câu lạc bộ DC ĐKLP do Bác sĩ giám đốc bệnh viện làm chủ nhiệm, sau đó thầy qua Huế tổ chức lớp học và thành lập câu lạc bộ DC ĐKLP ở Huế do lương y làm chủ nhiệm (nhà sư) trước đó thầy và con trai là Bùi Minh Tâm đã đi 3 nước châu Âu dạy và tổ chức các câu lạc bộ DC ĐKLP ở Pháp, Đức, Tây Ban Nha tổng số 7 câu lạc bộ 3 câu lạc bộ do người ngoại quốc đều là bác sĩ làm chủ nhiệm còn lại 4 Clb do Việt kiều làm chủ nhiệm.
Trước khi đi vào hướng dẫn kỹ thuật mới thầy nhắc lại.
Phương pháp của ta không phải bệnh gì cũng chữa được, không phải bnệh nào cũng chữa nhanh được. Ta chỉ mong chữa đượt bớt bệnh và kéo dài thời gian chứ không mong chữa khỏi bệnh được các bệnh như Xuyễn, huyết áp, đái đường … là phải chaữ suốt đời. Ngay ở Cu ba những Bác sĩ gia đình đã áp dụng DCĐKLP hơn 15 năm nay nhưng họ cũng chỉ chữa bớt bệnh là tốt, nếu chữa khỏi được vài năm hoặc chữa khỏi hẳn là quá tốt…
Ngay cả Tây y cũng không chữa hết bệnh được ví dụ bệnh do tai biến mạch máu não (liệt) thì Đông và Tây y đều khó…
Do đó phải học thêm, đọc thêm nhiều sách của Đông y và Tây y để phục vụ cho việc chữa bệnh bằng DC ĐKLP.
Lưu ý: ngoài DC các môn sinh cần phải học thêm Âm Dương khí công, ẩm thực dưỡng sinh, thể dục tự ý, Thai giáo Việt Nam, nghệ thuật Liệu pháp (art therapy). Vận động liệu pháp và nghiên cứu thêm các bộ môn khác như Đông Y Châm Cứu, Thuốc nam, tây y, triết học Đông phương (kinh dịch phật giáo thiền tông, khổng giáo, lão giáo). Nếu có thì giờ thì đọc thêm những sách về xã hội học, nhân chủng học, sinh học, vật lý hoá học, sử học, địa lý, trường sinh học, tâm linh học, cảm xạ học điêu khắc, hội hoạ, nhiếp ảnh, âm nhạc, toán học, quân sự… để mở rộng kiến thức vì:
DC – ĐKLP là một khoa học liên ngày, mang tính tổng hợp rất cao, vận dụng cả văn hoá, triết học, xã hội và ngành khoa học khác vào môn của mình. Cho nên các môn sinh Việt Y Đạo muốn giỏi cần phải lưu ý những điều dặn dò trên đây.
Chìa khóa vạn năng: Phần 6 | ||
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp CÁC BỘ HUYỆT CƠ BẢN: U – V – X U ĐẦU XƯƠNG CÁC NGÓN TAY, NGÓN CHÂN Day ấn bộ trừ đàm thấp thuỷ (103-1-290-19-64-39-63-53-222-236-85-127-235-22-87) rồi hơ và lăn tại chỗ nhiều lần sẽ khỏi. U MỠ Day ấn bộ Tiêu u bướu (41-143-127-19-37-38 Hơ quanh chân khối u rồi lăn tại chỗ cầu lăn gai. U TOÀN THÂN Day ấn bộ tiêu u bướu. Hơ và lăn theo đồ hình phản chiếu Có thể kết hợp dùng đia long khô nghiền ra sắc với đậu xanh và rau bồ ngót uống độ vài tuần lễ. U XƠ TỬ CUNG (U xơ tử cung) Day ấn 87-63-17-38-50 127-38-50-37-63-7-19-143-1 Dò sinh huyệt ở đầu mũi, day ấn mãi sẽ hết. 1-19-63-53-61-39-127-143 + hơ quanh mắt Day ấn nhiều lần 16-17 (làm mềm tử cung)-53-19 (rút tử cung lên)-143-173-23-43-103-348-126 (vừa để kéo lên vừa làm co nhỏ u xơ lại) U XƠ TUYẾN TIỀN LIỆT (protaste) (U xơ tuyến tiền liệt) Day ấn 287-7-36-29-1-290-50-87-0 ngày hai lần. Dùng ngón tay chỏ lăn ngược hai bên mũi nhiều lần trong ngày. VẨY NẾN 50-41-17-38-85-51 124-34-26-61-3-41-87-51 124-34-26-50-41-17-38-85-51 VẸO CỔ Day ấn 106-108 Hơ, gõ 240 Day ấn 64-29-156 Gạch và hơ 2 gân gót chân. VIÊM CƠ VAI VÀ CÁNH TAY TRÊN Dò các sinh huyệt ở gờ mày và day ấn các huyệt 50-88 VIÊM DÂY THẦN KINH SINH BA Xem thêm “dây thần kinh số 5” và “hàm mặt đau cứng” Gõ, hơ 103-124-34-324+-131+-61-5-1-41-235-156-0 VIÊM ĐẠI TRÀNG Day ấn 19-22-87-34-197-37 Day ấn, hơ 85-104-38-29-63 Day ấn, hơ 127-19-143-41-37103 Ăn yaourt (tái tạo men ruột) 3 ngày là hết. VIÊM GAN MẠN TÍNH (các loại) (Viêm gan mạn tính) Day ấn, hơ 41-50-233-58-37-19-127-87 41-50-233-19-58-37-39 50-19-37 41-50-233-106-1-36-127 VIÊM KHÍ QUẢN Day ấn 38-17-189-312 VIÊM KHỚP CÁC NGÓN TAY 19-460-38-17-300 19-61-460-48-0 Hơ, lăn các đầu xương ngón tay. VIÊM HỌNG HẠT Gõ 14-275 14-27538-61-8 8-12-20-132-3 61-74-64-17-38 8-12-20-275-14 VIÊM MŨI DỊ ỨNG 0-300-45-61-184 0-17-287-45-184-138 39-49-65-103-184-12 126-65-184-61-39-7 41-233-50-61-37-127-87 (Viêm mũi dị ứng) Chà 2 cung mày + day ấn 127-7-467 Lấy cây ráy tai chấm dầu cù là xoa sâu vào lỗ tai. Sau đó chấm cao Deep heat vào các huyệt 61 và 39 chừng, vài phút sau mũi khô, hết hắt hơi. Nếu VMDƯ do nhiệt dùng vaseline day ấn : 143-173-39-49 Nếu VMDƯ do hàn và kéo thành suyễn, day ấn : 127-50-19-39-37-1-73-189-103-300-0 (dùng bộ thăng). Sau đó chà sát 2 mang tai + 2 cung mày + 2 bên mũi + môi và cằm. VIÊM PHẾ QUẢN 38-17-61-467-491 565-61-467-74-64-50-70 138-28-61-491-467 VIÊM TAI GIỮA CÓ MỦ (Viêm tai giữa có mủ) Day ấn 14-15-16-0 65-45-17-38 16-138-14-61-37-17-1-0 Lấy giấy bạc thuốc lá trát sáp ong vào, cuộn tròn đút vào lỗ tai rồi đốt. Mủ sẽ bị hút hết, tai khô. VIÊM TUYẾN NƯỚC BỌT Day ấn 5-38 VIÊM THẬN Day ấn 0-17-300-45-222-29 50-41-38 và hơ vùng phản chiếu ở mặt. VIÊM XOANG Day ấn 38-17-37-50-3 12-184-61-38 65-97-99-379-126-0 240-184-287-48-121-39132 12-65-61-184-3-38-56-106-103 Day ấn “bộ thăng” (127-50-19-39-37-1-73-189-103-300-0). (Viêm xoang) Rồi hơ đồ hình mũi (trên trán), hơ sống mũi + sườn mũi + cánh mũi. Nếu còn nhức ở đầu (đình đầu, thái dương ót) thì hơ tiếp theo đồ hình phản chiếu trên mu bàn tay nắm lại. Day ấn 209 rồi hơ, vài lần là hết. Chấm cao Deep heat 467- -360- -180+. VỌP BẼ (chuột rút) 34-6127-19-61 34-310-197-341 Lăn bắp tai bằng đầu gai đôi. Lăn, hơ theo đồ hình số 2 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên da đầu). XÂY XẨM MẶT MÀY Day ấn 107-63-61-60-65-19 XƠ GAN CỔ CHƯỚNG (xem thêm phần “viêm gan”) Day ấn : 50-41-233(gan)-106-1-63-127-36-132-28-275-9 Hơ vùng rốn : trên và hai bên rốn (mỗi chổ cách rốn độ 1 cm) để xẹp bụng. Day ấn H.126 bằng ngón tay chỏ độ 10 phút hoặc day ấn 126-29-85-87 để lợi tiểu XUẤT TINH SỚM 0-21-34-17 124-34-1-45-127-22-7-17-16-0 |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
RÈN TRÍ NHỚ Gõ các huyệt : 124-34-106-103 Lưu ý : Để rèn trí nhớ và luyện trí thông minh cho các cháu nhỏ, mỗi tối trước khi đi ngủ nên dùng đầu ngón tay giữa gõ vào H.103 giữa trán độ 20-30 cái cho các cháu. Nếu là người lớn cần gõ thêm H.300+. RĂNG NHỨC, SƯNG Day ấn huyệt 13-3 (đau bên nào day ấn bên đó) Ấn huyệt 61 bên nhức. Day ấn 209-188-179-57-300-0 Hơ ngải cứu quanh vùng má bị sưng Day ấn huyệt ngang 106 dọc trên tai (trong tóc). Day ấn các huyệt số 188-196-8 34-60-57-180-0-188-196 RONG KINH (xem thêm phần “kinh huyệt”) Rong kinh lâu dài do tử cung hở. Vuốt mũi từ H.64 lên đầu mày. Sau đó hơ 87-63-19 Chú ý: dùng hai ngón chỏ vuốt ngược từ chân cánh mũi lên đầu mày còn chữa được bệnh sa tử cung. Day ấn các huyệt: 16-7-63-287 16-61-45-37-0 RỐI LOẠN NHỊP TIM (ngoại tâm thu) Dùng cầu gai lăn vùng dưới ngón tay út (bên trái). Hơ các sinh huyệt giữa hai vú và quanh dưới vú. RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH Day ấn các huyệt 124-34-65-189-3 trái RỐI LOẠN TIÊU HOÁ (đi cầu phân sống)
(Rối loạn tiêu hóa) 127-19-143-1-103 RUN TAY Day ấn + hơ 45-300-127-124-100-130-131-61-180-39-0 RỤNG TÓC (Rụng tóc) Day ấn các huyệt : Phác đồ 1 : H.127-145-103 Phác đồ 2 : H. 50-37-39-107-175 Phác đồ 3: 156-258-175-39 Phác đồ 4: 300-1-45-3-0 Gội đầu bằng nước bồ kết (nướng) và vỏ buởi sau vài tuần là hết rụng tóc. Cào đầu (rảnh là cào, độ vài ngày là hết rụng tóc). Cào đầu còn giúp cho đầu hói mọc tóc lại. VẦN S SA RUỘT Day ấn 103-19-50 rồi lăn quanh miệng. 104+-222+-38+-63-22-127-19-1-103 SA TỬ CUNG Day ấn 557 103-126-16-0 22-127-63-19-1-37-50 26-3-14-15-16-365-127-63-19-1-50-103 Vuốt mũi từ H.64 lên đầu mày nhiều lần trong ngày. Sau một tháng là hết. SẠN (SỎI) THẬN 113-3-106 184-290-64-3 0-275-277-87-85-29-3-290-26-103-300-38-64 Có thể áp dụng thêm các biện pháp sau : 1/Gọt trái dứa (thơm), lấy cục phèn nhét vào ruột dứa, nướng chín rồi ép lấy nước uống. Uống vài trái như thế, hết sạn. 2/ Hột chuối hột khô, sao vàng tán nhuyễn, uống mỗi lần hai muỗng. 3/ Chuối hột chín phơi khô ngâm rượu, uống mỗi lần một ly nhỏ. Uống rượu này vừa ăn được cơm vừa trị được sạn thận, sạn mật. SAY NẮNG Day ấn 143 đến khi hết đau. Cắt 5 lát chanh mỏng đặt vào H.26 và 2 huyệt 100-130 (cả hai bên). Sau 15 phút hết say. Có thể uống thêm bột sắn dây pha với nước nguội. SAY RƯỢU Day huyệt 57 hoặc 28 SAY SÓNG Day ấn 63 SAY XE Dán một miếng nhỏ Salonpas vào rốn Ngậm hai lát gừng tươi Khoai tây sống (đã cắt lát) bỏ vào ly, dúng sơ nước sôi rồi ăn trước khi lên xe độ 15 phút. SÌNH BỤNG (do ăn không tiêu) Day ấn H.19 Lăn bờ môi trên một lúc (trung tiện nhiều, hết sình bụng) Hơ rốn và quanh vùng rốn. SỔ MŨI
(Sổ mũi) Day ấn 287 hoặc 143 hoặc 126 hoặc 219 Gạch 197 ngược lên Day ấn theo phác đồ : 1/ các huyệt 34-21-6 - 2/ các huyệt ; 61-184-16 3/ Các huyệt 87-127-37-0 4/ Các huyệt 16-126-287-0 Bôi dầu đánh nóng vùng mang tai rồi day ấn 16-138-275-0 SỐT RÉT
(Sốt rét) Day ấn 50-19-39-15 Sốt rét nặng (bụng trướng): 50-19-39-15-1-26-132 Nếu chỉ lạnh người và rét run: + Hơ nóng các huyệt 127-156-63-3-300 + Uống trà nóng (một miếng gừng già bằng ngón tay cái, nướng lên, cạo vỏ đen đi, giã nhỏ thêm một muỗng đường, pha nước sôi quậy vừa tan đường, uống nóng). SUY NHƯỢC CƠ THỂ Day ấn 41-50-19-45-39-37-0 37-28-50-14-41-19-0 0-22-62-162-1-460-300-301 61-432-565-127-19-37-1-50-312-103 Những trường hợp như thế này, dùng bộ Bổ âm huyết rất tốt: 22-127-63-7-113-19-64-50-39-37-1-290-0. Có thể day ấn nhiều lần trong ngày. SUY NHƯỢC THẦN KINH
(Suy nhược thần kinh) Day ấn 127-37-1-50-73-106-103 22-127-63-19-1-61-188-477-97-103 127-19-50-1-37-103-300-324-340-175-106-107-0 VẦN T BỆNH VỀ TAI Tai điếc + Day ấn 15-0 + 8-189-1-39-57-132 + 43-45-65-300-235-0 Day ấn một trong các phác đồ trên kết hợp với cào đầu phía trên đỉnh tai, sau tai. Tai giữa có mủ + Day ấn 15-15-16-0 + 65-45-17-38 + thổi hơ nóng vào tai có mủ Tai nhức khi máy bay gần hạ cánh + Bịt mũi, mở miệng hít vào cố nuốt xuống ba lần là khỏi Tai ù + Day ấn 57-54-15-0 + Day ấn 0-14-15-16-138-3-179-567 và hơ lằn chỉ thứ ba ngón tay chỏ cong lại. + Day ấn + hơ 65-290-1-3-61-300-60-16-138-0 + Hơ vào lỗ tai ù và day huyệt trên tai và hơ sinh huyệt tai ở ngón chỏ. + Hơ phản chiếu tai ở mặt (đồ hình âm) và quanh mắt cá chân. (Tai ù) CÁC BỆNH VỀ TAY Cánh tay đau + Gõ 559-560 + Day ấn 98-100-217 + Day ấn 60-97-98-99 Bả vai đau + Day ấn 477-97-98-99-106-34 + Gõ 65 Khớp vai đau + 26-88-65-278 + 26-19-97-564 + Lăn vùng phản chiếu vai đau, sau đó gõ 65 và 34. Khuỷu tay (cùi chỏ) đau + Day ấn 98-28-10-191 + Hơ khuỷu tay đối xứng hoặc gõ98 Cổ tay đau + 3-100-179-180 + Hơ và gõ 100 Năm ngón tay đau + Day ấn 460-60-45-17-300 Tai giơ lên không lên được + Gõ vài chục cái vào 65-100 + Gõ 219 + Day ấn 278-88-50 Cánh tay, bàn tay tê (Cánh tay bàn tay tê) + Lăn vùng gờ mày (đồ hình phản chiếu cánh tay trên mặt) xong day ấn 0-19-130 + Day ấn 1-19-130 + Vê quả cầu gai một lúc là hết tê + Hơ và lăn đồ hình bàn tay trên mặt (vùng gờ mày + vùng thái dương) rồi lăn trực tiếp khi bàn tay tê. CHỨNG TẢO TINH (XUẤT TINH SỚM)
(Tảo tinh) Day ấn: 127-63-1-103-37-50-0 124-34-26-300-1-290-19-127-156-0 Lúc sắp xuất tinh, dùng ba đầu ngón tay vuốt nhẹ đầu mũi nhiều lần (ngón trỏ và ngón giữa vuốt xuôi xuống ngón cái vuốt vùng H.143). TẮT TIA SỮA Ấn H.73 TẮT TIẾNG Day ấn 19-61--204 Gõ vùng 14-275-274-277 nhiều lần trong ngày (không có búa mai hoa thì dùng đầu ngón tay trỏ gõ cũng được) TÂM THẦN PHÂN LIỆT
(Tâm thần phân liệt) Gõ, hơ 103-106-300-126-127-19-50-37-1-290 TIÊU CHẢY Day ấn, hơ 87-22-127-132 127-63-38-113-37-143-41-50-233-300 Day ấn và hơ 127-22-365 vài phút Hơ hai bàn chân độ 10 phút Vuốt quanh môi từ trái sang phải nhiều lần (chú ý: nếu vuốt từ phải sang trái là chống táo bón). Nếu tiêu chảy do nóng (nhiệt thấp) thì day ấn + hơ 26-3-143-365. Có thể dùng toa tắc nghệ, với lượng nghệ nhiều hơn tắc (quất) ở bệnh tiêu chày do hàn, và ngược lại tắc nhiều hơn nghệ ở bệnh tiêu chày do nhiệt. TÊ LƯỠI – CỨNG LƯỠI Day ấn, hơ: 282-79 Hơ, lăn ngón cái bàn tay trái bệnh về TIẾT NIỆU Tiểu dầm (đái dầm) (Tiểu) + 124-34-60-87 + 124-34-19-37 Tiểu đêm + 19-37 + 124-34-21 + 0-37-45-300 + 32-19-45-100 Tiểu đục + 85-87 + 29- -222- -85-87-300-0 Tiểu đừơng (Tiểu đường) + 73-3-37-56 + 26-113-63-100-235-0 + 127-156-63-113-143-38-50-37-1-3-73 + Đi bộ mỗi ngày 3-4 km, sau vài tháng hết tiểu đường. + Trà (chè) tươi xắt nhuyễn hầm nước sôi uống. + Chấm cao Deep heat vào các huyệt 63-7-113-37-40 rồi day mỗi huyệt 15-20 giây, sau 30 phút lượng đường xuống 5-10mg Tiểu gắt + 26-3-38-85-87 + 342-43-87 + 37-87 + 29-85 Tiểu ít + 26-3-85 + 87-235-29 Tiểu liên tục không kiềm được (do giãn bàng quang)
(Tiểu liên tục không kìm được) + Day ấn 16-37-0 rồi vuốt ụ cằm + 138+-16+-87-0+ Tiểu nhiều + 87-19-1 + 0-37-103 + 19-37 Tiểu nhiều – tiểu gắt + Lăn khắp mặt rồi gõ 87 + Day ấn 87-19-37-41-103 rồi hơ phản chiếu bàng quang ở tay. + 37-19-87-300 CÁC BỆNH VỀ TIM (xem thêm phần “huyết áp” và phần “khó thở”) Tim lớn + Day ấn 34-61-269- -37-88- + 26-174-87-51-357-29-220-60-57-50 (Tim) Thiếu máu cơ tim, hẹp van tim + lăn và bóp quả cầu gai một lúc,tim khoẻ liền. + thường xuyên lăn sống mũi từ H.189 đến H.1 và gạch, lăn mặt hàng ngay 2 lần (sáng, tối) TINH HOÀN ĐAU NHỨC Day ấn 38-61-127-5 TÓC BẠC Hà thủ ô đỏ nấu nước rồi cô lại (bỏ xác) để tủ lạnh xài dần. Mỗi bữa dùng 1 ly nhỏ pha thêm chút rượu có hoà mật ong, uống trước bữa ăn. 49 hạt đậu đen rửa sạch cho vào nước ấm 15 phút sau uống hết (nuốt chửng) không nhai. Mỗi sáng uống như vậy cho đến khi tóc đen trờ lại. TỔ ĐĨA (các loại nứt chân) Day ấn 26-61-50-38-156 Hơ và lăn những chỗ nứt. TỬ CUNG (xem thêm phần “u xơ tử cung”) Nếu chỉ đau bình thường + Day ấn, hơ: 19-63-53-7 Nếu có các loại viêm bướu + Day ấn: 106-267-1-36-127 Nếu u xơ tử cung + Day ấn: 19-7-63-50-1-103-39-127 THẦN KINH LIÊN SƯỜN
(Thần kinh liên sườn) 41-28-60-100 THẦN KINH TOẠ Day ấn 1-19-5-219-421-143-3-43 Day ấn 210-197-34 Dùng cầu gai đôi nhỏ lăn trên trán theo đồ hình số 2 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên vỏ não) Dùng cào cào trên da đầu theo đồ hình số 11 (đồ hình dương) phản chiếu phần ngoại vi cơ thể trên da đầu. Chú ý : nếu bị thần kinh toạ bên chân trái thì cào đầu bên phải. THẦN KINH SỐ 5 Day ấn và “dọng cừ” 34-100-55-16-277-156-61 (làm bên đối xứng với bên đau) 156-7-61 (bên đau) – 3 (bên đối) -300-94 (bên đau) THIẾU SỮA 26-73-39-3-50 THOÁT VỊ BẸN 19-7-65-126 TRĨ (lòi dom) Gõ 64-74 Lăn 365-7-3-37 19-143-23-43-103-348-0 Chà nước đá 365-19-1-103-38 (chỉ chà nước đá vào các huyệt 365 và 19 cũng đủ làm co trĩ) Day ấn và “dọng cừ”: 143-173-23-43-103-348-126 (Trĩ) Hơ ngải cứu cách búi trĩ độ 10cm vừa làm co trĩ vừa làm tăng cường sinh lý. 34-124-300-103-126 127-38-50-143-37 | ||
Chìa khóa vạn năng: Phần 4 |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu PhápVẦN L
LÁ MÍA ĐAU (do uống rượu mạnh) + Day 113-7-63-38 LÃI (giun) Lãi đũa Day ấn 127-9 19-127-39-3-38-63-41 184-64-63-22-28-85-11 Lãi kim 26-61-38-365 LẸO MẮT Day ấn 332-38 283-38-3-215 Day ấn 38 trước rồi day ấn ngay chân mụn lẹo. LIỆT DƯƠNG Day ấn 287-63-7 184-290-64-3 103-1-19-127-50-39-7-132 300+-63-7-127-0 19-1-50-300+-0 63-7-19 124-34-60-1-19 Lăn gõ 19-1-50-300+-7-63-287-45-0 Gạch nhiều lần từ 53 lên 19 Lăn đầu gai 2 bên cánh mũi ra tới mí tóc mai nhiều lần rổi lăn dọc H.126 xuống đỉnh cằm (bỏ qua H.26 đến H.8) và kết hợp chưng cất thủy :cật heo (bỏ vùng nước tiểu)+ bộ óc heo (bỏ chỉ đỏ)+củ sen thục địa. Nhớ không bỏ tiêu mà bỏ chút nước mắm. Ăn độ tuần lễ là có kết quả. LIỆT MẶT (liệt dây thần kinh số 7) 127-19-39-9-10-29-267 15-88-96-1256-222 103-106-34-129-131-16-28-29-9-96-215 LỞ LƯỠI 63-7-113 60-8-38-61-3-79-51. LỞ MỒM 39-38-3-14-16 26-61-3-38-39-85-87-51. LỞ PHAO MÓNG TAY Hơ ngón tay đối xứng hoặc ngón chân cùng bên. VẦN M MẮC CỔ (hóc xương hột trái cây) Day ấn 14-19-63 MẮT Mắt cận +34-6 +34-1-127 Mắt có mủ +Ấn 41-13-127-19 rồi lăn quanh mắt nhiều vòng +197-34-16-39-50-38 +Hơ mắt đối xứng Mắt đỏ +98-17-7-50-60-100-215 +16-97-18073-3-50 +Gạch các sinh huyệt theo đồ hình mắt, chủ yếu là lòng bàn tay út độ vài phút.Mắt đỏ giảm dần cho đến hết Mắt màng, mộng +Lăn gõ 34-65-195-267-197 +Gõ 195-16-130-3+-38--17 +95-16-130-3-100-50 Mắt chảy nước (nước mắt sống) +Day ấn 16-195-87-51 +Dùng cầu gai nhỏ lăn khắp mí mắt Mắt cườm (cườm nước, cườm khô) Mắt cườm +Day ấn 324-131-41-437-235-290-184-34-16-199 (giữa 421 và 197). Rồi gạch các sinh huyệttheo đồ hình mắt. +Dò sinh huyệt trên chân mày rồi dùng cầu gai lăn nhiều lần trong ngày. Mắt cườm tan nhiều lần và nước mắt sống cũng khỏi. Mắt kém (thị lực kém) + 6-34-130 + 50-195-179 Mắt mờ + 34-6-21-50 + Hơ 197-34-73-130-12-102 +Vạch vùng xung quanh mắt giữa H.188 và H.65, các huyệt trên gờ mày (97-99-98) vùng H.131. Chỗ nào có sinh huyệt thì day nhẹ mắt sẽ sáng dần. Mắt mờ (gần như mù) vì giãn đồng tử +Day ấn 34-65-179-267-102-100-4 (liền sát khoé mắt ngoài). Rồi gạch gạch các sinh huyệt theo đồ hình mắt. Mắt mờ (gần như mù) vì giãn đồng tử Mắt không cử động được vì liệt dây thần kinh thị giác + Dây ấn 34-184 Mắt nhức + Day ấn 16 + 34-21-16 Mắt nháy (giật) + Day ấn 97-98-102-99 rồi hơ từ H.126 đến H.87 và từ H.0 đến nhân trung. + Gõ các vùng mắt theo đồ hình, sau vài tuần mới hết hẳn. + Day ấn 179. Mắt quầng thâm +290-113-7 + hơ trực tiếp chỗ quầng Mắt sụp mí Mắt sụp mí + Day ấn 124-34-267-102-100-50. MẶT NÁM, MỤN 60-61-3-156-38-143 300-0-45-61-17-3-73 34-26-3-28 45-17-51 17-113-38-73-103-106-138-275-63-53-19 Dùng lòng trắng hột gà +nước nghệ tươi xoa mặt mỗi tối sau ba ngày da mặt trắng hồng ra. MẤT NGỦ Day ấn 163 (giữa 63-53) Gõ độ 20-30 cái H.124-34 Day ấn nhiều lần H.53 16-14-0 124trái101trái 312 124-34-267-217-51 124-34-103-100-51-0 Cào đầu một lúc trước khi ngủ Lăn cầu gai đôi từ chân lên háng. Đặt bàn chân lên quả cầu gai, lăn đi lăn lại độ 10 phút là ngủ ngon. Dùng cầu gai đôi lăn lưng và bụng dưới mỗi tối trước khi ngủ Xoa dầu cù là và chà sát mạnh 2 gan bàn chân. Sau đó dùng đầu ngón tay giữa bên trái xoa vào H.26. MỀ ĐAY (nổi khắp người) Mề đay Day ấn 61-63-38-17-87-39 61-3-184-50-87 41-50-17-7-60-85 61-50-3-184-87-17-34 Hơ ngải cứu tại chỗ. MỎI CỔ GÁY Hơ gõ H.240 hoặc H.195 Hơ, lăn vùng cổ tay ngoài, hoặc xoa dầu cù là rồi vuốt mạnh nhiều lần vùng cổ tay trái (dưới ngón tay cái) độ vài phút Hơ khoảng giữa ngón tay trỏ (tay trái). MỠ TRONG MÁU (hoặc gan nhiễm mỡ) Mỡ trong máu Day ấn 50-41-233-37-127 Gõ và hơ 300-103-106-26 Day ấn 51-29-85-7-113-38-41-50-173-290-3-73. MỒ HÔI Mồ hôi tay chân + Day ấn 60+-16- +37-127-87-50-1 +103-1-19-127-36 +127-156-87-60-0 +50-60-61-16-0 +50-51-61-16-127-0 +300-103-106-73-1-290-17 Rồi hơ các vùng phản chiếu tay và chân Mồ hôi toàn thân (bẩm sinh) +61-16-127-19-63-103+ các sinh huyệt ở cung mày. + Hơ vùng giữa trán và vùng tim. MŨI KHÔNG NGỬI THẤY MÙI Lăn và day ấn 138. MÔNG ĐAU Hơ vùng 277 (đồ hình ngoại vi trắc diện) Hơ vùng 104 (đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể trên lưng) Hơ vùng 219 Hơ vùng gò kim tinh (tương tự như cái mông) dưới góc ngón tay cái. MỤN CÓC 26-3-50-51-0 26-3-50-51-0-129-460-98-461-156. NẤC CỤT Nấc cụt Day ấn 19 26-312 124-34-61 26-312-61 bảy lần đếm thành tiếng mỗi huyệt. Hết nấc cụt liền. Vạch dọc giữa đầu 10 cái là hết ngay. Nấc cụt, ngẹn : vuốt xuống cạnh chân mũi bên trái. NO HƠI (Không ợ được) Hơ vùng phản chiếu gan ở bàn tay. NÔN, ÓI Nôn ói Day ấn 124-34-50-79-0 Nôn, ói khi vừa ăn xong 19-0-124-34-50-37-29-300-41-50-45 Nôn, ói khi có thai 37-27-1-39-14. NÓNG SỐT, KINH GIẬT Day ấn 16+ 26-106-61-3-290-143-29-85 51-16-15 rồi lăn cột sống. NGỦ HAY GIẬT MÌNH 124-34-50-19. NGỦ (buồn ngủ) NHÍU MẮT Vò hai lỗ tai là tỉnh ngay. NGỨA 61-38-50 17-7-50-61 26-61-3-51. NGỨA CỔ Ngoái lỗ tai bằng dầu khuynh diệp. NGỨA DO BỊ DỜI LEO Day chấm cao Deep heat 61-38-50, làm độ 2-3 ngày, mỗi ngày 3 lần, ngứa hết hẳn. NGHẸT MŨI Day gõ 360-330 Day ấn 3—23 7-61-423-565 Day ấn, hơ 184-300-287-61-0 184-61 Hơ đồ hình mũi trên trán H.103 đến H.26 độ vài chục giây là hết nghẹt. Hơ cạnh bàn tay hoặc vành tai, hơ đi hơ lại chỗ bắt nóng nhất. Hơ lòng bàn tay thấy mao mạch ờ mũi nỡ ra, mũi thông ngay. NGỪA THAI 26-63-7-287 26-127-156-87-235-180 287-63-127-235-87-26-3. Chà môi nhiều lần. NHẢY MŨI Kéo mạnh 287 xuống vài chục cái là hết. NHỨC ĐẦU Nhức đỉnh đầu + 103-50-87-51-61-87-127-19-37 + Hơ vùng H.126 + Hơ đầu ngón tay giữa (tay trái). + Hơ đầu gu xương ngón giữa (của bàn tay nắm lại) + Lăn các đầu ngón tay chụm lại. Nhức đầu một bên + 240-278 + 320-131-235-41-437 + 41-187-100-180-61-3-54-55-56-51-130 + Nhức nữa đầu bên phải : hơ nửa mu bàn tay (bàn tay nắm lại) bên phải.Hoặc hơ cạnh phải đốt đầu ngón giữa. + Nhức nữa đầu bên trái: hơ nữa mu bàn tay (bàn tay nắm lại) bên trái.Hoặc hơ cạnh trái đốt đầu giữa. Nhức cổ gáy (xem thêm phần “mỏi cổ gáy”) + 139-278-16-287 + 34-97-98-99-100-477 + 22-235-127-63-19-50-1-37-61 + Hơ và lăn vùng H.26 hoặc cổ tay ngoài bàn tay trái. Nhức trán + 103-106-60-39-127-51-61-26 Nhức thái dương + Nếu nhức một bên, hơ thái dương đối xứng. Hoặc hơ góc móng tay giữa bên đau. + Nếu nhức cả hai bên hơ cả hai bên. Nhức đầu xây xẩm + Dùng cầu gai lăn hai cung mày rồi lăn dài xuống H.8 sẽ hết chóng mặt. Nhức đầu như búa đổ + 34-16-14-180-185-195-191 (Nhức đầu như búa bổ) NHỨC CÁNH TAY VÀ LƯNG TRÊN Hơ kẻ mu bàn tay. NHỨC CHÂN VÀ LƯNG DƯỚI Hơ kẽ mu bàn chân. NHỨC MỎI TOÀN THÂN 34-21-1-6 Lăn khắp mặt |
Phòng và chữa bệnh bằng phương pháp Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp
VẦN H
HÀM MẶT ĐAU CỨNG BÊN TRÁI ( thần kinh số 5)
Day ấn 156-7-61-300-94 ( bên đau) và 3 (bên không đau).
8-12-20-196-188-73-276-14-15-275. Rồi hơ và lăn trực tiếp vùng đau
Hơ mặt ngoài ngón tay cái (cùng bên đau) từ đầu ngoài đến giáp cổ tay.
HẮT HƠI
Ấn H.209
19-63-1-0
Hơ từ 103 đến 26
HERNIE ( thoát vị bẹn)
Ấn 132
Lăn 342-19-38-9-143-104-105-561-98
HIẾM MUỘN
7-113-63-127-0
127-156-87-50-37-65-0
HO
Ho ngứa cổ
+61-74-64-14 và hơ cổ tay
+8-20-12 và hơ cổ tay
+chà sát hai cổ tay vào nhau nhiều lần.
Ho ngứa cổ liên hồi, không đàm
+Nếu tròng trắng mắt có gân máu đỏ là ho hàn thì ấn 8-12- -20--176—275—467-
+Nếu tròng mắt không có gân máu đỏ là ho hàn thì day ấn 8-12+-20+-176+-275+-467+
Ho khan
+14-275-60-74-64-180
+73-3-276
+26-61-3-51
+17-38-275
Ho khan lâu ngày.
+Hơ 14-275-277, hai bên sườn mũi và cổ tay.
+Chưng cách thủy 3 trái tắc (quất) + một củ gừng bằng ngón tay cái. Chia hai lần ăn, hết ho.
Ho đàm
+Day ấn 37-58-132-3 rồi gõ 275-274
+Day ấn 61-467-491 rồi gõ như trên
+Day ấn 8-12-20 rồi gõ như trên
Ho đàm
+Day ấn, hơ 61-74-64, hai sườn mũi + 26
+Bốn cọng hành ( lấy phần rễ và thân trắng) và bốn lát gừng nấu liu riu một chén còn nửa chén uống hết đàm.
Ho lâu ngày muốn thành suyễn
+Day ấn 300-301-14-61-64-127-156-0
Suyễn nhiệt
+26-3-51-87-85-21-275-14-312
Suyễn hàn
+0-17-19-61-491-467-28-275-240
Suyễn hàn
HÓC ( các loại xương và hột trái cây)
+Bấm 19 nhiều lần
Hóc
+Day ấn 19-63-14.
HỌNG ĐAU
+Ấn 14
+Hơ vùng mang tai từ 0 đến 275 và tại chỗ.
HUYẾT ÁP
Nếu huyết áp thấp
+ Bấm 19 nhiều lần
+ Day ấn 17-19-139-0.
+ 6-19-50.
Huyết áp thấp
+ 127-19-1-50-103
+ Bấm bộ thăng
Nếu huyết áp cao
+ 15 hoặc 15-0 hoặc 14-15-16
+ 285-23-188.
+ Lăn vùng Sơn căn -ấn đường ( từ 106 đến 8) hoặc 2 cung may (từ 65 đến 100) hoặc 2 mang tai ( từ 16 đến 14).
Huyết áp cao
Nếu huyết áp kẹp
+ Huyết áp kẹp là khoảng cách giữa huyết áp tâm thu (số trên tối đa) và huyết áp tâm trương (số dưới, tối thiểu) xích lại gần nhau thì bấm H.127 kéo xuống ụ cằm độ vài phút đẻ cho số dưới nhỏ dần.
Nếu huyết áp quá cao:
+Day ấn ngay 57- để điều hòa nhịp tim
+Và day ấn tiếp 19-96-88-127-50-37-1-0 để ổn định lại những chỗ bất ổn trong cơ thể.
Nếu bị tê liêt nửa người thì thực hiện tám động tác cơ bản sau (ngày làm hai, ba lần đến khi khỏi bệnh)
+Day ấn 34-290-100-156-37-41để ổn dịnh não, đặc biệt chữa bệnh nhũn não.
+Lăn hai gò mày và gõ 65-100 để phục hồi tay.
+Lăn phản chiếu chân (theo đồ hình số 1) để phục hồi chân.
+Hơ nhượng tay,cùi chỏ đầu xương các ngón tay…
+Lăn trực tiếp tay, xuôi từ bả vai – cùi chỏ, từ cùi chỏ – cổ tay, từ cổ tay- ra năm đầu ngón tay.
+ Lăn trực tiếp chân, xuôi từ hông – đầu gối, từ đầu gối – cổ chân, từ cổ chân – ra năm đầu ngón chân.
+ Lăn lưng ngược từ xương cùng lên xương cổ.
+ Cào đầu (theo hình 11).
HUYẾT TRẮNG
0-61-1-7
53-275
16-287-63
53-38-14
38-17-127-156-87
26-3-63-287-7-16-22-0
Dùng ngón tay chỏ và ngón ta giữa chà sát hai bên bờ môi trên và dưới 200-300 lần/ngày.
Day ấn và gõ 127-156-51-63-7-1.
Huyết trắng + Kém trí nhớ
VẦN K
KÉM TRÍ NHỚ
Gõ 103-300+
124-34-103-106.
60-50-1-106-103-124-34.
Mỗi tối nên gõ độ 20-30 cái bằng đầu gối ngón tay chỏ vào giữa trán (H.103) cho các cháu nhỏ, sẽ giúp tăng cường trí nhớ cho các cháu.
Đối với ngươì lớn,H.103 cần gõ thêm H.300+
KINH NGUYỆT
Kinh nguyệt không đều + Đau bụng kinh
Kinh nguyệt không điều
+ 124-26-37-50-63-7
+ 26-63-3-37-158-87
Đau bụng kinh
+ 127-156
+ 63-7-19
Rong kinh